Hội chứng ruột kích thích (Kỳ 4)
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 175.08 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chẩn đoán phân biệt - Loại ngay những bệnh nhân: + Đại tiện phân có máu.+ Có sốt.+ Có sút cân nhanh.+ Có tiểu máu . - Phân biệt với một số bệnh tiêu hoá khác+ Viêm dạ dày tá tràng (dựa X quang, soi dạ dày).+ Lỵ amíp, lỵ trực khuẩn (phân có máu, cấy phân tìm Shigella). + Lao hồi manh tràng.+ Ung thư đại tràng.8- Chẩn đoán nguyên nhânĐây là một hội chứng bệnh có nhiều yếu tố tham gia: - Trạng thái thần kinh tâm thần căng thẳng (stress tình cảm tâm lý làm...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hội chứng ruột kích thích (Kỳ 4) Hội chứng ruột kích thích (Kỳ 4)7- Chẩn đoán phân biệt- Loại ngay những bệnh nhân:+ Đại tiện phân có máu.+ Có sốt.+ Có sút cân nhanh.+ Có tiểu máu .- Phân biệt với một số bệnh tiêu hoá khác+ Viêm dạ dày tá tràng (dựa X quang, soi dạ dày).+ Lỵ amíp, lỵ trực khuẩn (phân có máu, cấy phân tìm Shigella).+ Lao hồi manh tràng.+ Ung thư đại tràng. 8- Chẩn đoán nguyên nhân Đây là một hội chứng bệnh có nhiều yếu tố tham gia: - Trạng thái thần kinh tâm thần căng thẳng (stress tình cảm tâm lý làm chocác triệu chứng của HCRKT xuất hiện hoặc nặng thêm). - Nguyên nhân của đau: do đại tràng bị căng giãn do khí trong ruột làmcăng giãn ống tiêu hoá, hoặc khí phân bổ không đều trọng ống tiêu hoá. Bằng thựcnghiệm kích thích phần trên ống tiêu hoá cũng gây ra đau. Khi đưa ống soi vàogây đau… - Dùng máy ghi hoạt động điện cơ sở của đại tràng: + Tăng co bóp ở nhóm có táo bón và đau + Giảm co thắt ở nhóm có triệu chứng đi phân lỏng - Các tác nhân tới sự vận động của đại tràng + Thuốc (Propranolon), nội tiết (Cholecystokinin, Pentagastrin), sự cănggiãn đại tràng. Serotonin làm tăng sự vận động của ruột non nhưng lại làm giảm sựhoạt động của đại tràng. Glucagon làm co thắt đại tràng. + Các cảm xúc: làm thay đổi vận động đại tràng + Đối với bữa ăn, phản xạ dạ dày - đại tràng (Reflexe gastro-colique) xuấthiện chậm hơn và kéo dài hơn 40-80 phút (bình thường phản xạ này xuất hiệncùng một lúc và kéo dài chỉ đến 40 phút) theo (Sullivanet al 1978) - Ở người mắc HCRKT: vận động vận chuyển của ruột non tăng lên ởngười đi phân lỏng và chậm lại ở người táo bón và đau bụng - Vai trò dị ứng thức ăn đang tiếp tục nghiên cứu: Năm 1982 bằng phươngpháp mù kép tác giả AlunJ.et.al, cho ống xông vào dạ dày rồi bơm một số thức ănvào (những thức ăn mà bệnh nhân kiêng vì ăn vào gây đau) tác giả nhận thấy14/21 ca bị đi lỏng hoặc đau song song với tăng lượng Prostaglandin E2 ở hậumôn. 9- Điều trị HCRKT + Nguyên tắc chung: - Tâm lý liệu pháp: Khám ân cần tỉ mỉ, giải thích cho bệnh nhân hiểu rõ đểkết hợp với thầy thuốc - Không dùng lặp lại nhữg thuốc kháng sinh cũ mà bệnh nhân đã dùngkhông hiệu quả. - Chế độ ăn: nhiều đạm ít mỡ không kiêng khem quá mức - Dùng các thuốc chữa triệu chứng khi cần. + Các nhóm thuốc được sử dụng: - Nhóm chống đi lỏng o Codein o Diphenoxylat(diarsed) 1v:2,5mg Diphenoxylate + 0,025mg Atropin, ỉachảy mạn 2v/ngày, tiêu chảy cấp: bắt đầu 2v sau đó mỗi lần ỉa phân lỏng 1v tối đa8v/ngày o Loperamide (imodium viên nang 2mg) ỉa chảy cấp 2v/ngày 4h sau đó cònỉa chảy thêm 1v -> 8 viên /ngày… mạn 2v/ngày cho đến khi nào 2lần/ngày. o Cholestriramin - Nhóm chống táo bón: o Ispaghula-Microlax o Psyllium o Cám gạo - Nhóm điều hoà vận động: Debridat.1v x 3lần/24h sau bữa ăn o Thuốc chống co thắt: Mebeverin: Meteospasmyl 1v x 2lần trước bữa ăn - Thuốc tăng co bóp: Cisaprid, Motilium-M: 10mg x 2-6v/4h trước ăn - Thuốc an thần: Seduxen - Nhóm thuốc thần kinh: o An thần Benzodiazepin o Thuốc chống đau: Dicyclomine o Chống trầm cảm: Amitiptylin o Gây ngủ - Mới áp dụng: châm cứu giải quyết đầy hơi, đau bụng. HCRKT thể lỏngdùng thuốc: Loperamide theo tác giả: - Palner(1980) Loperamide(viên nang 2mg): 4->6mg/24hx 4tuần liên tục. - Cann (1984) Loperamide 2-12mg x 5tuần liền cố định 2 tuần sau tănggiảm tuỳ theo. - Ritchie (1984) Loperamide: 4mg–12mg x 2-5 tuần liên tục - Lê Danh Hoa (1994) Loperamide 2-4mg (khi cần thì dùng) Tác dụng phụ của Loperamide, Codein, Diphenoxylat: - Buồn nôn và nôn - Mờ mắt- Chóng mặt - Đau bụng- Lơ mơ buồn ngủ - Đau đầu- Trầm cảm - Táo bón
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hội chứng ruột kích thích (Kỳ 4) Hội chứng ruột kích thích (Kỳ 4)7- Chẩn đoán phân biệt- Loại ngay những bệnh nhân:+ Đại tiện phân có máu.+ Có sốt.+ Có sút cân nhanh.+ Có tiểu máu .- Phân biệt với một số bệnh tiêu hoá khác+ Viêm dạ dày tá tràng (dựa X quang, soi dạ dày).+ Lỵ amíp, lỵ trực khuẩn (phân có máu, cấy phân tìm Shigella).+ Lao hồi manh tràng.+ Ung thư đại tràng. 8- Chẩn đoán nguyên nhân Đây là một hội chứng bệnh có nhiều yếu tố tham gia: - Trạng thái thần kinh tâm thần căng thẳng (stress tình cảm tâm lý làm chocác triệu chứng của HCRKT xuất hiện hoặc nặng thêm). - Nguyên nhân của đau: do đại tràng bị căng giãn do khí trong ruột làmcăng giãn ống tiêu hoá, hoặc khí phân bổ không đều trọng ống tiêu hoá. Bằng thựcnghiệm kích thích phần trên ống tiêu hoá cũng gây ra đau. Khi đưa ống soi vàogây đau… - Dùng máy ghi hoạt động điện cơ sở của đại tràng: + Tăng co bóp ở nhóm có táo bón và đau + Giảm co thắt ở nhóm có triệu chứng đi phân lỏng - Các tác nhân tới sự vận động của đại tràng + Thuốc (Propranolon), nội tiết (Cholecystokinin, Pentagastrin), sự cănggiãn đại tràng. Serotonin làm tăng sự vận động của ruột non nhưng lại làm giảm sựhoạt động của đại tràng. Glucagon làm co thắt đại tràng. + Các cảm xúc: làm thay đổi vận động đại tràng + Đối với bữa ăn, phản xạ dạ dày - đại tràng (Reflexe gastro-colique) xuấthiện chậm hơn và kéo dài hơn 40-80 phút (bình thường phản xạ này xuất hiệncùng một lúc và kéo dài chỉ đến 40 phút) theo (Sullivanet al 1978) - Ở người mắc HCRKT: vận động vận chuyển của ruột non tăng lên ởngười đi phân lỏng và chậm lại ở người táo bón và đau bụng - Vai trò dị ứng thức ăn đang tiếp tục nghiên cứu: Năm 1982 bằng phươngpháp mù kép tác giả AlunJ.et.al, cho ống xông vào dạ dày rồi bơm một số thức ănvào (những thức ăn mà bệnh nhân kiêng vì ăn vào gây đau) tác giả nhận thấy14/21 ca bị đi lỏng hoặc đau song song với tăng lượng Prostaglandin E2 ở hậumôn. 9- Điều trị HCRKT + Nguyên tắc chung: - Tâm lý liệu pháp: Khám ân cần tỉ mỉ, giải thích cho bệnh nhân hiểu rõ đểkết hợp với thầy thuốc - Không dùng lặp lại nhữg thuốc kháng sinh cũ mà bệnh nhân đã dùngkhông hiệu quả. - Chế độ ăn: nhiều đạm ít mỡ không kiêng khem quá mức - Dùng các thuốc chữa triệu chứng khi cần. + Các nhóm thuốc được sử dụng: - Nhóm chống đi lỏng o Codein o Diphenoxylat(diarsed) 1v:2,5mg Diphenoxylate + 0,025mg Atropin, ỉachảy mạn 2v/ngày, tiêu chảy cấp: bắt đầu 2v sau đó mỗi lần ỉa phân lỏng 1v tối đa8v/ngày o Loperamide (imodium viên nang 2mg) ỉa chảy cấp 2v/ngày 4h sau đó cònỉa chảy thêm 1v -> 8 viên /ngày… mạn 2v/ngày cho đến khi nào 2lần/ngày. o Cholestriramin - Nhóm chống táo bón: o Ispaghula-Microlax o Psyllium o Cám gạo - Nhóm điều hoà vận động: Debridat.1v x 3lần/24h sau bữa ăn o Thuốc chống co thắt: Mebeverin: Meteospasmyl 1v x 2lần trước bữa ăn - Thuốc tăng co bóp: Cisaprid, Motilium-M: 10mg x 2-6v/4h trước ăn - Thuốc an thần: Seduxen - Nhóm thuốc thần kinh: o An thần Benzodiazepin o Thuốc chống đau: Dicyclomine o Chống trầm cảm: Amitiptylin o Gây ngủ - Mới áp dụng: châm cứu giải quyết đầy hơi, đau bụng. HCRKT thể lỏngdùng thuốc: Loperamide theo tác giả: - Palner(1980) Loperamide(viên nang 2mg): 4->6mg/24hx 4tuần liên tục. - Cann (1984) Loperamide 2-12mg x 5tuần liền cố định 2 tuần sau tănggiảm tuỳ theo. - Ritchie (1984) Loperamide: 4mg–12mg x 2-5 tuần liên tục - Lê Danh Hoa (1994) Loperamide 2-4mg (khi cần thì dùng) Tác dụng phụ của Loperamide, Codein, Diphenoxylat: - Buồn nôn và nôn - Mờ mắt- Chóng mặt - Đau bụng- Lơ mơ buồn ngủ - Đau đầu- Trầm cảm - Táo bón
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hội chứng ruột kích thích bệnh học nội khoa bệnh đường tiêu hóa bài giảng bệnh tiêu hóa bệnh đường ruộtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 151 5 0 -
Bài giảng Cập nhật chẩn đoán và xử trí IBS 2023 - PGS. TS. BS. Quách Trọng Đức
36 trang 111 1 0 -
Một số bài tập luyện sức khoẻ (Quyển 1 - Tập 4)
37 trang 78 0 0 -
7 trang 76 0 0
-
5 trang 68 1 0
-
Giáo trình Điều trị học nội khoa: Phần 1 - NXB Quân đội Nhân dân
385 trang 63 0 0 -
Điều trị học nội khoa - châu ngọc hoa
403 trang 60 0 0 -
53 trang 60 0 0
-
Luận văn Thạc sĩ Y học: Đánh giá tác dụng điều trị hội chứng ruột kích thích bằng bài thuốc ĐT-HV
95 trang 57 0 0 -
Hướng dẫn phòng bệnh và đảm bảo an toàn cho trẻ (Tái bản lần thứ 3): Phần 1
141 trang 41 0 0 -
Bài giảng Giải phẫu học: Hệ tuần hoàn - ThS.BS. Nguyễn Hoàng Vũ
71 trang 40 0 0 -
Bệnh học nội khoa - Đại học Y Hà Nội
606 trang 35 0 0 -
Bệnh ký sinh trùng đường tiêu hoá (Kỳ 6)
6 trang 34 0 0 -
5 trang 34 0 0
-
BỆNH ĐẬU MÙA ( Smallpox ) (Kỳ 1)
5 trang 32 0 0 -
BÀI GIẢNG UNG THƯ TUYẾN GIÁP (Kỳ 1)
5 trang 32 0 0 -
6 trang 32 0 0
-
7 trang 31 0 0
-
BỆNH LÝ THẦN KINH NGOẠI BIÊN (Kỳ 1)
5 trang 31 0 0 -
241 trang 31 0 0