Hợp chất cacbonyl
Số trang: 44
Loại file: ppt
Dung lượng: 450.50 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hợp chất cacbonyl là các hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm cacbonyl C=O. Nhóm này còn gọi là nhóm oxo, do đó hợp chất cacbonyl còn gọi là hợp chất oxo. Liên kết C=O luôn luôn phân cực về phía oxi nên nguyên tử cacbon ở C=O mang một phần điện tích dương là trung tâm của phản ứng cộng nucleophin.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hợp chất cacbonylHỢP CHẤT CACBONYL 3.1. Khái niệm về hợp chất cacbonyl.• Khái niệm: Hợp chất cacbonyl là các hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm cacbonyl C=O. Nhóm này còn gọi là nhóm oxo, do đó hợp chất cacbonyl còn gọi là hợp chất oxo.• Phân loại+ Nếu nhóm C=O có liên kết với nguyên tử H thì ta có andehit+ Nếu nhóm C=O liên kết với 2 gốc hydrocacbon thì ta có hợp chất xeton+ Tùy theo bản chất của gốc hydrocacbon là no, không no, thơm…mà ta có andehit hoặc xeton tương ứng+ Tùy theo số lượng nhóm cacbonyl trong phân tử mà ta được hợp chất mono, đi …policacbonyl 3.2. Cấu trúc phân tử C O C O• Nguyên tử cacbon của nhóm C=O ở trạng thái lai hóa sp2• Liên kết C=O luôn luôn phân cực về phía oxi nên nguyên tử cacbon ở C=O mang một phần điện tích dương là trung tâm của phản ứng cộng nucleophin. 3.3. Danh pháp.3.3.1 Gọi tên andehit.a. Tên thông thường. theo tên thường của axit cacboxylic tương ứng, thay “axit “ bằng chữ “andehit”. Hoặc đổi tiếp vị ngữ “ic” trong tên của axit bằng thuật ngữ “andehit”.Vị trí của nhóm thế xác định bằng chữ cái Hylạp: α ,β …Ví dụ : CH3CH=O (CH3)2CH- CH=OAndehit axetic andehit isobutyricAxetandehit isobutyrandehitb. Tên IUPAC: gọi theo tên của hidrocacbon Tên aldehyd = tên hidrocacbon + al.• Chọn mạch chính là mạch dài nhất chứa nhóm andehit, cacbon của nhóm –CHO luôn có số thứ tự là 1.• Tên của andehit là tên của hidrocacbon mạch chính.• Ví dOụ O CH O 21 3 CH3 CH CH3CH2 CH CH3 CH CH2 CH CH 5 4 3 CH2CH3Etanal Propanal 2-Etyl-4-metylpentanal(A cetaldehyd) ( Propionaldehyd)• Đối với các andehit phức tạp hơn mà có nhóm – CHO gắn vào vòng, sử dụng tiếp vị ngữ : -cacbandehit vào tên của hidrocacbon mạch vòng hoặc coi nó như là dẫn xuất của hidrocacbon , khi đó nhóm CHO gọi là nhóm fomyl CHO CHOCyclohexancarbaldehyd 2-Naphtalencarbaldehyd (Focmyl xiclohexan) (2-focmylnaphtalen) 3.3.2. Gọi tên xeton.a. Tên thông thường.• Gọi tên các gốc hydrocacbon liên kết với gốc C=O và thêm tiếp vị ngữ “xeton” .• Nhóm thế được ký hiệu theo mẫu tự Hy lạp, bắt đầu từ nguyên tử cacbon liên kết với nhóm C=O.• Ví dụ :CH3 CH C CH2CH2Cl CH3 CH2 C CH CH3 Cl O O CH3α, β’-Diclo dietyl xeton Etyl isopropyl ceton b. Tên IUPAC.• Gọi theo tên hydrocacbon tương ứng với mạch dài nhất chứa nhóm C=O, thêm tiếp vị ngữ “on” kèm theo vị trí của nhóm CO trong mạch.• Đánh số thứ tự mạch cacbon, ưu tiên nhóm C=O có chỉ số nhỏ nhất.• Ví dụ : O O CH3CH2 C CH2CH2CH3 CH3 C CH3 1 2 34 5 6 Propanon 3-Hexanon (A ceton) O O O CH3CH CH CH2 C CH3 CH3CH2 C CH2 C CH3 6 5 4 3 2 1 65 43 21 4-Hexen-2-on 2,4-Hexandion Lư u ý 1 Một vài xeton, được công nhận theo danh pháp.IUPAC, vẫn mang tên thông thường. O O C C O CH3 CH3 C CH3 A ceton A cetophenon Benzophenon Lưu ý 2 Khi coi nhóm RCO- là một nhóm thế, khái niệm gốc axyl sử dụng và thêm tiếp vị ngữ – ylVí dụ: + CH3CO- gọi là nhóm axetyl, + - CHO gọi là nhóm formyl, + ArCO- gọi là nhóm aroyl. O O O O C O C C C C R H3C Ar HM oänhoù acyl Acetyl t m Formyl Aroyl BenzoylR= lkyl, alkenyl a L ưu ý 3• Nếu có những nhóm chức khác trong phân tử, có độ ưu tiên hơn thì liên kết đôi C=O được coi là một nhóm thế, sử dụng tiếp đầu ngữ – oxo.• Ví dụ: O OCH3CH2CH2 C CH2 C OCH3 M etyl 3-oxohexanoat6 5 4 3 2 1 Lưu ý 4• Vì nhóm cacbonyl còn gọi là nhóm oxo, và hợp chất cacbonyl còn gọi là hợp chất oxo nên đôi khi người ta còn gọi tên theo tên nàyCH3-CO-CH3 CO-CH3 CH3-CO-CO-CH32-oxopr opa n ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hợp chất cacbonylHỢP CHẤT CACBONYL 3.1. Khái niệm về hợp chất cacbonyl.• Khái niệm: Hợp chất cacbonyl là các hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm cacbonyl C=O. Nhóm này còn gọi là nhóm oxo, do đó hợp chất cacbonyl còn gọi là hợp chất oxo.• Phân loại+ Nếu nhóm C=O có liên kết với nguyên tử H thì ta có andehit+ Nếu nhóm C=O liên kết với 2 gốc hydrocacbon thì ta có hợp chất xeton+ Tùy theo bản chất của gốc hydrocacbon là no, không no, thơm…mà ta có andehit hoặc xeton tương ứng+ Tùy theo số lượng nhóm cacbonyl trong phân tử mà ta được hợp chất mono, đi …policacbonyl 3.2. Cấu trúc phân tử C O C O• Nguyên tử cacbon của nhóm C=O ở trạng thái lai hóa sp2• Liên kết C=O luôn luôn phân cực về phía oxi nên nguyên tử cacbon ở C=O mang một phần điện tích dương là trung tâm của phản ứng cộng nucleophin. 3.3. Danh pháp.3.3.1 Gọi tên andehit.a. Tên thông thường. theo tên thường của axit cacboxylic tương ứng, thay “axit “ bằng chữ “andehit”. Hoặc đổi tiếp vị ngữ “ic” trong tên của axit bằng thuật ngữ “andehit”.Vị trí của nhóm thế xác định bằng chữ cái Hylạp: α ,β …Ví dụ : CH3CH=O (CH3)2CH- CH=OAndehit axetic andehit isobutyricAxetandehit isobutyrandehitb. Tên IUPAC: gọi theo tên của hidrocacbon Tên aldehyd = tên hidrocacbon + al.• Chọn mạch chính là mạch dài nhất chứa nhóm andehit, cacbon của nhóm –CHO luôn có số thứ tự là 1.• Tên của andehit là tên của hidrocacbon mạch chính.• Ví dOụ O CH O 21 3 CH3 CH CH3CH2 CH CH3 CH CH2 CH CH 5 4 3 CH2CH3Etanal Propanal 2-Etyl-4-metylpentanal(A cetaldehyd) ( Propionaldehyd)• Đối với các andehit phức tạp hơn mà có nhóm – CHO gắn vào vòng, sử dụng tiếp vị ngữ : -cacbandehit vào tên của hidrocacbon mạch vòng hoặc coi nó như là dẫn xuất của hidrocacbon , khi đó nhóm CHO gọi là nhóm fomyl CHO CHOCyclohexancarbaldehyd 2-Naphtalencarbaldehyd (Focmyl xiclohexan) (2-focmylnaphtalen) 3.3.2. Gọi tên xeton.a. Tên thông thường.• Gọi tên các gốc hydrocacbon liên kết với gốc C=O và thêm tiếp vị ngữ “xeton” .• Nhóm thế được ký hiệu theo mẫu tự Hy lạp, bắt đầu từ nguyên tử cacbon liên kết với nhóm C=O.• Ví dụ :CH3 CH C CH2CH2Cl CH3 CH2 C CH CH3 Cl O O CH3α, β’-Diclo dietyl xeton Etyl isopropyl ceton b. Tên IUPAC.• Gọi theo tên hydrocacbon tương ứng với mạch dài nhất chứa nhóm C=O, thêm tiếp vị ngữ “on” kèm theo vị trí của nhóm CO trong mạch.• Đánh số thứ tự mạch cacbon, ưu tiên nhóm C=O có chỉ số nhỏ nhất.• Ví dụ : O O CH3CH2 C CH2CH2CH3 CH3 C CH3 1 2 34 5 6 Propanon 3-Hexanon (A ceton) O O O CH3CH CH CH2 C CH3 CH3CH2 C CH2 C CH3 6 5 4 3 2 1 65 43 21 4-Hexen-2-on 2,4-Hexandion Lư u ý 1 Một vài xeton, được công nhận theo danh pháp.IUPAC, vẫn mang tên thông thường. O O C C O CH3 CH3 C CH3 A ceton A cetophenon Benzophenon Lưu ý 2 Khi coi nhóm RCO- là một nhóm thế, khái niệm gốc axyl sử dụng và thêm tiếp vị ngữ – ylVí dụ: + CH3CO- gọi là nhóm axetyl, + - CHO gọi là nhóm formyl, + ArCO- gọi là nhóm aroyl. O O O O C O C C C C R H3C Ar HM oänhoù acyl Acetyl t m Formyl Aroyl BenzoylR= lkyl, alkenyl a L ưu ý 3• Nếu có những nhóm chức khác trong phân tử, có độ ưu tiên hơn thì liên kết đôi C=O được coi là một nhóm thế, sử dụng tiếp đầu ngữ – oxo.• Ví dụ: O OCH3CH2CH2 C CH2 C OCH3 M etyl 3-oxohexanoat6 5 4 3 2 1 Lưu ý 4• Vì nhóm cacbonyl còn gọi là nhóm oxo, và hợp chất cacbonyl còn gọi là hợp chất oxo nên đôi khi người ta còn gọi tên theo tên nàyCH3-CO-CH3 CO-CH3 CH3-CO-CO-CH32-oxopr opa n ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
liên kết phân tử sổ tay hóa học chuyên đề hóa học chuỗi phản ứng hóa học hóa học hữu cơ bài tập hóa họcTài liệu liên quan:
-
Giáo án Hóa học lớp 12 'Trọn bộ cả năm)
342 trang 343 0 0 -
Báo cáo đề tài: Chất chống Oxy hóa trong thực phẩm
19 trang 154 0 0 -
131 trang 132 0 0
-
Luyện thi ĐH môn Hóa học 2015: Khái niệm mở đầu về hóa hữu cơ
2 trang 109 0 0 -
Luận văn Nâng cao năng lực tự học cho HS chuyên Hoá học bằng tài liệu tự học có hướng dẫn theo modun
162 trang 83 0 0 -
Khái quát về mô hình hóa trong Plaxis
65 trang 82 0 0 -
Tiểu luận: Các nguồn nitrat nitrit vào trong thực phẩm
19 trang 77 1 0 -
Lý thuyết môn Hoá học lớp 11 - Trường THPT Đào Sơn Tây
89 trang 69 0 0 -
Giáo trình hoá học hữu cơ tập 1 - PGS.TS Nguyễn Hữu Đĩnh
402 trang 63 0 0 -
4 trang 58 0 0