Danh mục

Hướng dẫn giải bài tập Nguyên lý kinh tế vĩ mô: Phần 2

Số trang: 77      Loại file: pdf      Dung lượng: 4.06 MB      Lượt xem: 30      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Phần 2 Bài tập Nguyên lý kinh tế vĩ mô gồm nội dung 6 chương: Tổng cầu và chính Tài liệu tài khóa; tiền tệ và chính Tài liệu tiền tệ; lạm phát; kinh tế học vĩ mô cho nền kinh tế mở. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng dẫn giải bài tập Nguyên lý kinh tế vĩ mô: Phần 2 Chương 7 TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓABài tậpBàng 7-1 Đơn vị: nghìn đồng Yd 0 300 600 9000 1200 1500 c 300 525 750 975 1200 14251. Bảng 7-ỉ biểu diễn hàm tiêu dùng của một hộ gia đình. a. Tính APC cùa hộ gia đình đó tại mỗi mức thu nhập khả dựng. b. Tính mức tiết kiệm tại mỗi mức thu nhập khả dụng. c. Tính MPC và MPS. d. Hãy vẽ hàm tiêu dùng và hàm tiết kiệm trên cùng một đồ thị.2. Xét một nền kinh tế giản đơn không có chính phù và thương mạiquốc tế. Tiêu dùng tự định là 300 triệu đồng, và xu hướng tiêu đùngcận biên là 0,8. Đầu tư trong nước của khu vực tư nhân bằng 100 triệuđồng. a. Xây dựng hàm tiêu dùng. b. Xây dựng đường tổng chi tiêu. c. Tính mức sản lượng cân bàng. d. Giả sử các doanh nghiệp ừong nền kinh tế rất lạc quan vào triển vọng thị trường trong tương lai và tăng đầu tư thêm ỈOO triệu đồng. Hãy tính số nhân chi tiêu và sự thay đổi cuối củng trong mức sản lượng gây ra bời sự gia tăng đầu tư này.3. Xét một nền kinh tế đóng cỏ sự tham gia cùa chỉnh phủ. Tiêu dùngtự định là 300 triệu đồng và xu hướng tiêu dừig cận biên là 0,8. Đầutư trong nước của khu vực tư nhân bằng 200 triệu đồng. Chính phủ chitiêu 300 triệu đồng và thu thuế bằng 25 phần trăm thu nhập quốc dân. a. Xây dựng hàm tiêu dùng. 85 b. Xây dựng phương trình biểu diễn đường ổng chi tiêu. c. Xác định mức sản lượng cân bàng. d. Giả sử chính phủ tăng chi tiêu thêm 200 TÌệu đồng. Hãy tính sổ nhân chi tiêu và sự thay đổi mức sản luợng cân bằng.4. Xét một nền kinh tế mở có xuất khẩu bằng 5 i đồng và xu hướngnhập khẩu cận biên là 0,14. Tiêu dùng tự định à 10 tì đồng, và xuhướng tiêu dùng cận biên là 0,8. Đầu tư ừong arớc của khu vực tưnhân bằng 5 ti đồng. Chính phù chi tiêu 40 ti đồng và thu thuế bằng 20phần frăm thu nhập quốc dân. ’ a. Xác định mức chi tiêu tự định cùa nền kirh tế. b. Xây dựng hàm tổng chi tiêu và biểu diễn íê n đồ thị. c. Hãy xác định mức sản lượng cân bằng.Bây giờ, giả sử chính phủ tăng chi tiêu mua hànghoá và dịch vụ thêm20 tì đồng. Hãy; d. Xác định mức sản lượng cân bằng mới và biểu diễn trên đồ thị. e. Tính toán sự thay đổi của chi tiêu tự định, phần chi tiêu phụ thuộc vào thu nhập, tiêu dùng, nhập khẩu, và đầu tư.5. Trong nền kinh tế mở, cho biết xu hướng tiêu dùng cận biên từ thunhập quốc dân là 0,8 và xu hướng nhập khẩu cận biên là 0,4. Thuế làhàm của thu nhập (T = tY). a. Giả sử đầu tư tăng thêm 100 tỉ đồng còn các yếu tổ khác không đổi thì mức sản lượng cân bằng và xuất khẩu ròng sẽ tíiay đổi như thế nào? b. Giả sử xuất khẩu tăng thêm 100 tỉ đồng chứ không phải tílng đầu tư, thi cán cân thương mại sẽ thay đổi như thế nào?6. Hình 7-1 mô tả những đường tổng cầu của một nền kinh tế trongđiều kiện có và không cỏ thương mại quốc tế. a. Đường nào là đường tổng cầu khi có và không có títưcmg mại quốc tế. b. Xác định mức sàn lượng cân bằng khi không có thương mại quốc tế. c. Xác định mức sản lượng cân bằng khi có thương mẠÌ quốc tế. Khi đó cán cân thương mại thặng dư hay thâm hụt?86 d. Mức sản lượng nào đảm bảo cho cán cân thưomg mại cân bằng. AE c o G HHình 7-1Hình 7-27.Hình 7-2 biểu diễn hàm tổng chi tiêu cùa một nền kinh tế mở, trongđó thuế tỉ lệ thuận với thu nhập. a. Cho biết nguyên nhân làm đường tổng chi tiêu dịch chuyển từ AEođến AEi- b. Cho biểt nguyên nhân làm đường tổng chi tiêu chuyển từ AEi đến AEị . 87 c. số nhân chi tiêu tương ứng với đường AE 2 lớn hơn hay nhò hơn số nhân tưcmg ứng với đưcmg AEi? Vì sao? d. Cho biết những chính sách vĩ mô nào có thể được sử đụng để tăng sản lượng từ Yo đến Yi và Yi đến Y 2 .8. Trong mô hình tổng cầu của nền kinh tể đóng với ứiuế độc lập vớithu nhập và xu hướng tiêu dùng cận biên bằng 0,8. Cho biết mức sảnlừợng tiềm năng là 1200 ti đồng. Hiện tại sản lượng cân bằng của nềnkinh tế đang ở mức 1000 ti đồng. Muốn đạt được mức sản lượng tiềmnăng (trong các điều kiện khác không đổỉ), thì: a. Chi tiêu của chính phủ cần thay đổi bao nhiêu? b. Thuế cần thay đổi bao nhiêu? c. Thuế và chi tiêu của chính phù cùng phải thay đổi bao nhiêu để giữ cho cán cân ngân sách không bị ảnh hưởng. d. Dùng đồ thj minh hoạ các tình huổng ở trên.9. Xét một nền kinh tế có xu hướng tiêu dùng cận biên là 0,8 và thuésuất là ỉ/3. Cả tiêu dùng tự định và đầu tư đều là 100 ti, và chi tiêuchính phủ là 500 ti. a. Xảy dựng hàm tiêu dìmg. ...

Tài liệu được xem nhiều: