HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG QUANG TRỊ LIỆU VÀ QUANG HÓA TRỊ LIỆU
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 298.99 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
UVB dải rộng (Broad-band ultraviolet B light) 1.Xác định typ ánh sáng của da (Skin phototype - SPT). 2.Xác định liều đỏ da tối thiểu (Minimal Erythema Dose - MED). 3.SPT typ I hoặc II: liều khởi đầu bằng 50% liều đỏ da tối thiểu và tăng liều 50%, 40%, 30%, 20% và 10% liều trước đó. 4.SPT typ III đến VI: liều bắt đầu bằng 60% liều MED và tăng liều 50%, 40%, 30%, 20% và 10% liều trước đó. 5.Sau 5 lần điều trị, tăng liều 5-15%. 6.Liều vùng mặt: liều khởi đầu 20mJ/cm2 và tăng dần...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG QUANG TRỊ LIỆU VÀ QUANG HÓA TRỊ LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG QUANG TRỊ LIỆU (PHOTOTHERAPY) VÀ QUANG HÓA TRỊ LIỆU (PHOTOCHEMOTHERAPY) UVB dải rộng (Broad-band ultraviolet B light) 1.Xác định typ ánh sáng của da (Skin phototype - SPT). 2.Xác định liều đỏ da tối thiểu (Minimal Erythema Dose - MED). 3.SPT typ I hoặc II: liều khởi đầu bằng 50% liều đỏ da tối thiểu và tăng liều50%, 40%, 30%, 20% và 10% liều trước đó. 4.SPT typ III đến VI: liều bắt đầu bằng 60% liều MED và tăng liều 50%,40%, 30%, 20% và 10% liều trước đó. 5.Sau 5 lần điều trị, tăng liều 5-15%. 6.Liều vùng mặt: liều khởi đầu 20mJ/cm2 và tăng dần 2,5mJ/cm2. Khôngvượt quá 2 lần liều MED. 7.Các chi có thể tăng liều hơn nữa nếu cần thiết. 8.Điều chỉnh lại nếu xuất hiện đỏ da hoặc nhạy cảm. 9.Đeo kính bảo vệ. 10. Che chắn vùng sinh dục nam. 11. Tần số điều trị lý tưởng 3lần/tuần. 12. Bôi dầu khoáng có thể giúp làm tăng hấp thu ở da. 13. Bệnh thường đáp ứng sau 25 lần điều trị. 14. Sau khi đạt được hiệu quả điều trị thì giảm tần số 2 lần/ tuần rồi 1lần/tuần và dừng hẳn. UVB dải hẹp (Narrow-band ultraviolet B light) Sử dụng tia UVB dải hẹp, bước sóng xung quanh 311nm. Liệu pháp này cótác dụng hiệu quả hơn UVB dải rộng trong điều trị bệnh Vảy nến. 1.Đo liều đỏ da tối thiểu của UVB dải hẹp. 2.SPT typ I hoặc II: liều khởi đầu bằng 50% MED và tăng liều 20% liềutrước đó trong 4 lần điều trị tiếp theo. 3.SPT typ III đến VI: liều khởi đầu bằng 60% MED và tăng liều 20% liềutrước đó trong 4 lần điều trị tiếp theo. 4.Sau 5 lần điều trị: tăng liều 5-15%. 5.Tần số 3-5 lần điều trị/tuần. Quang hóa trị liệu (Psoralen with ultraviolet A lightPhotochemotherapy - PUVA) 1.Trước khi điều trị, bệnh nhân phải khám mắt. 2.Xác định SPT. 3.Liều của 8-methoxypsoralen (8-MOP) là 0,4 mg/kg, sử dụng 1 giờ trướckhi chiếu tia. 4.Liều khởi đầu của UVA bằng ½ liều SPT tính bằng J/cm2; ví dụ: SPT III,liều khởi đầu là 1,5 J/cm2. 5.Bệnh nhân đỏ da toàn thân hoặc bạch biến diện rất rộng coi là SPT I. 6.Tăng liều dần 0,25-0,5 J/cm2. 7.Các chi có thể tăng liều hơn nữa nếu cần thiết. 8.Tần số: tối thiểu 2 lần/tuần, tối đa 3 lần/tuần; không được điều trị vào 2ngày liên tiếp. 9.Đeo kính bảo vệ mắt. 10. Che chắn vùng sinh dục nam. 11. Bệnh thường đáp ứng sau 20 lần điều trị. 12. Đeo kính chắn tia UV trong vòng 24h kể từ khi uống 8-MOP. 13. Nếu bệnh nhân đỏ da, mụn nước, nhạy cảm thì bác sĩ đánh giá xem cótiếp tục điều trị không. 14. Liều lớn nhất phụ thuốc vào SPT. Tuy nhiên, có thể vượt quá liều nàynếu cần thiết. 15. Sau khi đạt được hiệu quả điều trị thì giảm tần số điều trị xuống2lần/tuần rồi 1lần/tuần sau đó dừng hẳn. Khuyến cáo liều lớn nhất của SPT I, II: là 8 J/cm2; SPT III, IV: 12 J/cm2;SPT V, VI: 20 J/cm2. PUVA ở tay, chân 1.Liều khởi đầu 0,25 J/cm2; tăng liều dần 0,25 J/cm2. 2.Liều cao nhất không nên vượt quá 20 J/cm2. 3.Nếu bệnh nhân có đỏ da, mụn nước, nhạy cảm thì BS đánh giá xem cótiếp tục điều trị không. Thay đổi liều khi bệnh nhân bỏ cách quãng + Bệnh nhân bỏ 1-2lần điều trị: duy trì liều trước đó. + Bệnh nhân bỏ 1-2tuần: giảm 33%. + BN bỏ 2-4tuần: giảm 66%. + BN bỏ trên 1 tháng: quay lại liều khởi đầu. Nếu bệnh nhân dùng Retinoid liều giảm 25% (vì tác dụng phụ của nó nênchỉ dùng trong vảy nến mụn mủ và vảy nến đỏ da toàn thân).Đeo kính bảo vệ mắt:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG QUANG TRỊ LIỆU VÀ QUANG HÓA TRỊ LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG QUANG TRỊ LIỆU (PHOTOTHERAPY) VÀ QUANG HÓA TRỊ LIỆU (PHOTOCHEMOTHERAPY) UVB dải rộng (Broad-band ultraviolet B light) 1.Xác định typ ánh sáng của da (Skin phototype - SPT). 2.Xác định liều đỏ da tối thiểu (Minimal Erythema Dose - MED). 3.SPT typ I hoặc II: liều khởi đầu bằng 50% liều đỏ da tối thiểu và tăng liều50%, 40%, 30%, 20% và 10% liều trước đó. 4.SPT typ III đến VI: liều bắt đầu bằng 60% liều MED và tăng liều 50%,40%, 30%, 20% và 10% liều trước đó. 5.Sau 5 lần điều trị, tăng liều 5-15%. 6.Liều vùng mặt: liều khởi đầu 20mJ/cm2 và tăng dần 2,5mJ/cm2. Khôngvượt quá 2 lần liều MED. 7.Các chi có thể tăng liều hơn nữa nếu cần thiết. 8.Điều chỉnh lại nếu xuất hiện đỏ da hoặc nhạy cảm. 9.Đeo kính bảo vệ. 10. Che chắn vùng sinh dục nam. 11. Tần số điều trị lý tưởng 3lần/tuần. 12. Bôi dầu khoáng có thể giúp làm tăng hấp thu ở da. 13. Bệnh thường đáp ứng sau 25 lần điều trị. 14. Sau khi đạt được hiệu quả điều trị thì giảm tần số 2 lần/ tuần rồi 1lần/tuần và dừng hẳn. UVB dải hẹp (Narrow-band ultraviolet B light) Sử dụng tia UVB dải hẹp, bước sóng xung quanh 311nm. Liệu pháp này cótác dụng hiệu quả hơn UVB dải rộng trong điều trị bệnh Vảy nến. 1.Đo liều đỏ da tối thiểu của UVB dải hẹp. 2.SPT typ I hoặc II: liều khởi đầu bằng 50% MED và tăng liều 20% liềutrước đó trong 4 lần điều trị tiếp theo. 3.SPT typ III đến VI: liều khởi đầu bằng 60% MED và tăng liều 20% liềutrước đó trong 4 lần điều trị tiếp theo. 4.Sau 5 lần điều trị: tăng liều 5-15%. 5.Tần số 3-5 lần điều trị/tuần. Quang hóa trị liệu (Psoralen with ultraviolet A lightPhotochemotherapy - PUVA) 1.Trước khi điều trị, bệnh nhân phải khám mắt. 2.Xác định SPT. 3.Liều của 8-methoxypsoralen (8-MOP) là 0,4 mg/kg, sử dụng 1 giờ trướckhi chiếu tia. 4.Liều khởi đầu của UVA bằng ½ liều SPT tính bằng J/cm2; ví dụ: SPT III,liều khởi đầu là 1,5 J/cm2. 5.Bệnh nhân đỏ da toàn thân hoặc bạch biến diện rất rộng coi là SPT I. 6.Tăng liều dần 0,25-0,5 J/cm2. 7.Các chi có thể tăng liều hơn nữa nếu cần thiết. 8.Tần số: tối thiểu 2 lần/tuần, tối đa 3 lần/tuần; không được điều trị vào 2ngày liên tiếp. 9.Đeo kính bảo vệ mắt. 10. Che chắn vùng sinh dục nam. 11. Bệnh thường đáp ứng sau 20 lần điều trị. 12. Đeo kính chắn tia UV trong vòng 24h kể từ khi uống 8-MOP. 13. Nếu bệnh nhân đỏ da, mụn nước, nhạy cảm thì bác sĩ đánh giá xem cótiếp tục điều trị không. 14. Liều lớn nhất phụ thuốc vào SPT. Tuy nhiên, có thể vượt quá liều nàynếu cần thiết. 15. Sau khi đạt được hiệu quả điều trị thì giảm tần số điều trị xuống2lần/tuần rồi 1lần/tuần sau đó dừng hẳn. Khuyến cáo liều lớn nhất của SPT I, II: là 8 J/cm2; SPT III, IV: 12 J/cm2;SPT V, VI: 20 J/cm2. PUVA ở tay, chân 1.Liều khởi đầu 0,25 J/cm2; tăng liều dần 0,25 J/cm2. 2.Liều cao nhất không nên vượt quá 20 J/cm2. 3.Nếu bệnh nhân có đỏ da, mụn nước, nhạy cảm thì BS đánh giá xem cótiếp tục điều trị không. Thay đổi liều khi bệnh nhân bỏ cách quãng + Bệnh nhân bỏ 1-2lần điều trị: duy trì liều trước đó. + Bệnh nhân bỏ 1-2tuần: giảm 33%. + BN bỏ 2-4tuần: giảm 66%. + BN bỏ trên 1 tháng: quay lại liều khởi đầu. Nếu bệnh nhân dùng Retinoid liều giảm 25% (vì tác dụng phụ của nó nênchỉ dùng trong vảy nến mụn mủ và vảy nến đỏ da toàn thân).Đeo kính bảo vệ mắt:
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
cách sử dụng quang trị liệu quang hóa trị liệu bài giảng bệnh học bệnh da liễu bệnh về da giáo trình bệnh da liễuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Bệnh học và điều trị nhi khoa y học cổ truyền
58 trang 73 0 0 -
5 trang 68 1 0
-
Chapter 029. Disorders of the Eye (Part 8)
5 trang 42 0 0 -
Bài giảng Y học thể dục thể thao (Phần 1)
41 trang 41 0 0 -
Chapter 075. Evaluation and Management of Obesity (Part 5)
5 trang 34 0 0 -
Giải phẫu xương đầu mặt (Kỳ 5)
5 trang 33 0 0 -
5 trang 32 0 0
-
Dinh dưỡng và thực phẩm (Phần 2)
8 trang 29 0 0 -
Giải phẫu đại cương nhập môn giải phẫu học (Kỳ 2)
6 trang 29 0 0 -
40 trang 28 0 0
-
5 trang 28 0 0
-
Bài giảng Bệnh vẩy nến: nguyên nhân, chẩn đoán, điều trị - BS. Vũ Thị Phương Thảo
37 trang 28 0 0 -
Chapter 071. Vitamin and Trace Mineral Deficiency and Excess (Part 12)
5 trang 27 0 0 -
Chapter 089. Pancreatic Cancer (Part 2)
6 trang 27 0 0 -
Thuốc hạ sốt - giảm đau - chống viêm (Kỳ 2)
5 trang 26 0 0 -
40 trang 26 0 0
-
1000 Phương pháp dưỡng sinh (Phần 5)
14 trang 26 0 0 -
Viêm não - tủy cấp (hội chứng não cấp) (Kỳ 1)
5 trang 26 0 0 -
5 trang 26 0 0
-
1000 phương pháp dưỡng sinh (Phần 16)
38 trang 26 0 0