Danh mục

HƯƠNG NHU (Kỳ 1)

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 231.02 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên khác:Vị thuốc Hương nhu còn gọi Nhu (Thổ Thiên) Hương nhung (Thực Liệu Bản Thảo), Bạch hương nhu (Bản Thảo Đồ Kinh), Hương thái (Thiên Kim Phương), Mật phong thảo (Bản Thảo Cương Mục) Hương nhu, Hương đu, Mậu dược, Thạch giải, Sơn ông, Nhưỡng nhu, Cận như, Nô dã chỉ, Thanh lươngchủng (Hòa Hán Dược Khảo) Trần hương nhụ, Hương nhự (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển), Hương nhu trắng, Hương nhu tía, É tía (Dược Liệu Việt Nam).Tác dụng, Chủ trị: + Tán thủy thủy, chủ hoắc loạn, bụng đau, nôn mửa (Biệt Lục).+ Chủ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HƯƠNG NHU (Kỳ 1) HƯƠNG NHU (Kỳ 1) Tên khác: Vị thuốc Hương nhu còn gọi Nhu (Thổ Thiên) Hương nhung (Thực LiệuBản Thảo), Bạch hương nhu (Bản Thảo Đồ Kinh), Hương thái (Thiên KimPhương), Mật phong thảo (Bản Thảo Cương Mục) Hương nhu, Hương đu, Mậudược, Thạch giải, Sơn ông, Nhưỡng nhu, Cận như, Nô dã chỉ, Thanh lươngchủng (Hòa Hán Dược Khảo) Trần hương nhụ, Hương nhự (Trung Quốc DượcHọc Đại Từ Điển), Hương nhu trắng, Hương nhu tía, É tía (Dược Liệu ViệtNam). Tác dụng, Chủ trị: + Tán thủy thủy, chủ hoắc loạn, bụng đau, nôn mửa (Biệt Lục). + Chủ cước khí hàn thấp (Bản Thảo Cương Mục). + Phát hãn, thanh thử, lợi thấp, hành thủy (Trung Dược Học). + Phát hãn, thanh thử, lợi thấp, tán thủy. Trị mùa hè bị sốt, sợ lạnh,không mồ hôi, đầu đau, ngực đầy, thử thấp, phù thũng, phong thủy, bì thủy(Đông Dược Học Thiết Yếu). + Tán hàn, giải biểu, kiện Vị, lợi niệu (Lâm Sàng Thường Dụng TrungDược Thủ Sách). Liều dùng: 8 – 20g. Kiêng kỵ: + Uống hiều bị hao khí (Y Lâm Toản Yếu). + Không có biểu tà không nên dùng (Bản Thảo Tùng Tân). + Vì tính của Hương nhu ôn vì vậy, không nên uống nóng vì có thể bịnôn mửa (Bản Thảo Cương Mục). + Người trúng nhiệt: kiêng dùng. Người chân khí hư yếu: không nênuống nhiều (Đông Dược Học Thiết Yếu). + Mồ hôi nhiều, biểu hư: cấm dùng (Lâm Sàng Thường Dụng TrungDược Thủ Sách). TÌM HIỂU THÊM VỀ HƯƠNG NHU Tên khoa học: Ocimum gratissmum Linn.Họ : Hoa Môi (Lamiaceae). Mô tả: Cây thảo cao 1-2m, sống nhiều năm, thân vuông, hóa gỗ ở gốc, có lông,khi cây non 4 cạnh thân có màu nâu tía, còn 4 mặt thân có màu xanh nhạt, khigìa thân trở thành nâu. Lá mọc đối chéo hình chữ thập, có cuống dài, phiếnthuôn hình mũi mác, khía răng cưa, có nhiều lông ở hai mặt, mặt trên xanhthẫm hơn mặt dưới. Cụm hoa hình xim ở nách lá, co lại thành xim đơn. Hoakhông đều, có tràng hoa màu trắng chia 2 môi. Nhị 4 rồi ra ngoài bao hoa. Quảbế tư, bao bởi đài hoa tồn tại. Toàn cây có mùi thơm. Mùa hoa quả vào tháng 5-7. Thu hái, sơ chế: Thu hái vào lúc cây đang ra hoa, hay một số hoa đã kết quả. Dùng khôhoặc tươi. Phần dùng làm thuốc: Toàn cây trừ rễ (Herbal Elsholtziae). Mô tả dược liệu: 1- Hương nhu trắng: Thân và cành hình vuông có lông. Lá mọc đối chéochữ thập, hình trứng nhọn, mặt trên màu lục xám mặt dưới màu lục nhạt, haimặt đều có lông ngắn và mịn, mép khía răng, gân hình lông chim, có cuống dài.Hoa nhỏ màu nâu, mọc thành xim co, thường rụng nhiều chỉ còn lại đài. Toàncây có mùi thơm. 2- Hương nhu tía: Thân hình vuông, chặt thành từng đoạn dài chừng40cm, mặt ngoài màu nâu nhạt đến nâu tím có nhiều nếp nhăn dọc và lông mịn.Lá mọc đối, khô giòn, nhăn nheo, hình trứng nhọn, có cuống dài, mép khíarăng, gân hình lông chim, mặt trên màu nâu, mặt dưới màu nâu nhạt, có cáctuyến nhỏ lõm xuống, hai mặt đều có lông ngắn. Hoa màu nâu nhạt hình môimọc thành xim co, đôi khi một số hoa, lá đã rụng chỉ còn cành. Đài hoa tồn tạiđựng quả bế tư nhỏ (Danh Từ Dược Vị Đông Y). Bào chế: Hương nhu + Bỏ rễ, để cành lá, chặt đoạn, phơi khô, kỵ lửa (Lôi Công Bào ChíchLuận). + Khi cây nở hoa thu hái phơi âm can dùng (Bản Thảo Cương Mục). + Dùng tươi: rửa sạch, vắt lấy nước, uống. Dùng khô: rửa sạch, thái khúc 2-3cm, phơi trong râm cho khô (PhươngPháp Bào Chế Đông Dược). Bảo quản: Hương nhu Để nơi khô ráo, thoáng mát. Thành phần hóa học: + Cavacrol 10,15%, Transbergamotene 10,90%, b-Caryophyllene10,93%, Thymol 9,82%, Humulene 11,83%, b-Bisabolene 12,64%, Terpinene-4-Ol 7,19%, g-Terpinene 4,35%, p-Cynmene 4,06%, Camphene 2,62%, a-Pinene 1,23%, b-Farnesene 0,25%, Limonene 0,15% (Trương Cấn Ôn, TrungThảo Dược 1990, 21 (3): 138).+ Elshotzidol (Chinese Herbal Medicine). ...

Tài liệu được xem nhiều: