Tên Huyệt: Huyệt có tác dụng rót (du) kinh khí vào vùng thắt lưng (yêu), vì vậy gọi là Yêu Du. Tên Khác: Bối Giải, Tủy Khổng, Yêu Hộ, Yêu Không, Yêu Trụ. Xuất Xứ: Thiên ‘Mậu Thích Luận’ (TVấn.63). Đặc Tính: Huyệt thứ 2 của mạch Đốc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HUYỆT VỊ MẠCH ĐỐC - YÊU DU HUYỆT VỊ MẠCH ĐỐC YÊU DU Tên Huyệt: Huyệt có tác dụng rót (du) kinh khí vào vùng thắt lưng (yêu), vì vậygọi là Yêu Du. Tên Khác: Bối Giải, Tủy Khổng, Yêu Hộ, Yêu Không, Yêu Trụ. Xuất Xứ: Thiên ‘Mậu Thích Luận’ (TVấn.63). Đặc Tính: Huyệt thứ 2 của mạch Đốc. Vị Trí: Tại chỗ lõm dưới mỏm gai đốt sống cùng 4 hoặc ở chính giữa đườngnối 2 lỗ cùng 4. Giải Phẫu: Dưới da là cân ngực-thắt lưng của cơ lưng to, cân của khối cơ chung ởrãnh cột sống, dây chằng cùng-cụt và mỏm gai đốt sống cùng cụt. Thần kinh vận động cơ là các nhánh thần kinh sống. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S5. Tác Dụng: Ôn hạ tiêu, thư kinh mạch, khu phong thấp, làm mạnh lưng và gối. Chủ Trị: Trị vùng xương cùng đau, lưng đau, cột sống đau, tiểu đục, kinhnguyệt không đều. Phối Huyệt: 1. Phối Bàng Quang Du (Bq.28) + Cư Liêu (Đ.29) + Hạ Liêu (Bq.34)+ Khí Xung (Vi.30) + Thượng Liêu (Bq.31) + Trường Cường (Đc.1) trị lưngđau (Thiên Kim Phương). 2. Phối Phong Phủ (Đc.16) trị chân tê dại (Tư Sinh Kinh). 3. Phối Phế Du (Bq.13) trị lưng và cột sống cứng không xoay trở được(Châm Cứu Đại Thành). 4. Phối cứu Mệnh Môn (Đc.4) + Thận Du (Bq.23) + Tích Trung(Đc.6) + Trung Lữ Du (Bq.29) trị lưng đau do chấn thương (Loại Kinh ĐồDực). 5. Phối Chiếu Hải (Th.6) trị kinh nguyệt bế (Thần Cứu Kinh Luân). 6. Phối Trường Cường (Đc.1) trị tiêu chảy không cầm (Châm CứuHọc Thượng Hải). Châm Cứu: Châm luồn kim vào ống xương cùng, sâu 0, 5 - 0, 8 thốn, hướng mũikim chếch lên trên. Cứu 15 - 40 phút. YÊU DƯƠNG QUAN Tên Huyệt: Huyệt ở vùng lưng (yêu), bên trong ứng với Đơn Điền, là giao điểmcủa Nguyên Dương và Nguyên Âm. Huyệt thuộc mạch Đốc, là biển củaDương mạch, là cửa ải (quan) của Dương, vì vậy gọi là Yêu Dương Quan(Trung Y Cương M ục). Tên Khác: Dương Quan. Xuất Xứ: Thiên ‘Cốt Không Luận’ (TVấn.60). Đặc Tính: Huyệt thứ 3 của mạch Đốc. Vị Trí: Chỗ lõm dưới mỏm gai đốt sống thắt lưng 4 - 5, ngang với mào chậu. Giải Phẫu: Dưới da là cân ngực-thắt lưng của cơ lưng to, chỗ bám của cân khốicơ chung rãnh cột sống, cơ ngang-gai, dây chằng trên gai, dây chằng giangai, dây chằng vàng, ống sống. Thần kinh vận động cơ là các nhánh dây thần kinh sống. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D12. Tác Dụng: Ôn huyết thất, ôn tinh cung, điều Thận khí, lợi vùng lưng và gối, khư?hàn thấp ở hạ tiêu. Chủ Trị: Trị vùng thắt lưng cùng đau nhức, liệt chi dưới, kinh nguyệt khôngđều, di tinh, liệt dương, ruột viêm mạn, hai bên hông đau, thần kinh hôngđau. Phối Huyệt: 1. Phối Khúc Cốt (Nh.2) + Quan Nguyên (Nh.4) + Thứ Liêu (Bq.32)+ Trung Liêu (Bq.33) + Trung Cực (Nh.3) trị bàng quang đau buốt (TrungQuốc Châm Cứu Học). 2. Phối Mệnh Môn (Đc.4) + Tuyệt Cốt (Đ.39) [Thuỷ châm] trị đa thầnkinh viêm (Châm Cứu Học Thượng Hải). 3. Phối Thận Du (Bq.23) + Thứ Liêu (Bq.32) + Ủy Trung (Bq.40) trịlưng đau do hàn (Lâm Sàng Kinh Nghiệm). Châm Cứu: Châm kim chếch lên, luồn dưới mỏm gai, hướng về khoảng gian đốtthắt lưng 4 - 5, sâu 0, 3 - 1, 5 thốn. Cứu 10 - 20 phút. Ghi Chú: Châm sâu quá có cảm giác tê như điện giật lan xuống 2chân.