Danh mục

Hydroxyzin

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 136.00 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên chung quốc tế: Hydroxyzine (hydrochloride, and pamoate). Mã ATC: N05B B01 Loại thuốc: Kháng histamin, chống nôn, chống ngứa, làm dịu. Dạng thuốc và hàm lượng Nang: 25 mg, 50 mg, 100 mg (dạng hydroxyzin pamoat, nhưng tính theo hydroxyzin hydroclorid). Hỗn dịch: 25 mg/5 ml (dạng hydroxyzin pamoat, nhưng tính theo hydroxyzin hydroclorid). Siro: 10 mg/5 ml (dạng hydroxyzin hydroclorid). Viên nén: 10 mg, 25 mg, 50 mg, 100 mg (dạng hydroxyzin hydroclorid). Thuốc tiêm: 25 mg/ml, 50 mg/ml (dạng hydroxyzin hydroclorid). ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hydroxyzin HydroxyzinTên chung quốc tế: Hydroxyzine (hydrochloride, and pamoate).Mã ATC: N05B B01Loại thuốc: Kháng histamin, chống nôn, chống ngứa, làm dịu.Dạng thuốc và hàm lượngNang: 25 mg, 50 mg, 100 mg (dạng hydroxyzin pamoat, nhưng tính theohydroxyzin hydroclorid).Hỗn dịch: 25 mg/5 ml (dạng hydroxyzin pamoat, nhưng tính theohydroxyzin hydroclorid).Siro: 10 mg/5 ml (dạng hydroxyzin hydroclorid).Viên nén: 10 mg, 25 mg, 50 mg, 100 mg (dạng hydroxyzin hydroclorid).Thuốc tiêm: 25 mg/ml, 50 mg/ml (dạng hydroxyzin hydroclorid).Dược lý và cơ chế tác dụngHydroxyzin là một chất đối kháng histamin cạnh tranh trên thụ thể H1.Ngoài các tác dụng kháng histamin, thuốc có tác dụng ức chế hệ thần kinhtrung ương, kháng cholinergic (kháng acetylcholin), chống co thắt, và gây têtại chỗ. Thuốc còn có tác dụng làm dịu và chống nôn. Thuốc gây ức chế hôhấp, đặc biệt ở trẻ nhỏ. Tác dụng làm dịu và an thần của hydroxyzin đượccoi chủ yếu là do làm giảm hoạt động của hệ thống thần kinh trung ươngdưới vỏ não. Thuốc không có tác dụng ức chế vỏ não. Cơ chế tác dụngchống nôn và chống say tàu xe của hydroxyzin chưa rõ, nhưng ít nhất mộtphần, do tác dụng kháng cholinergic trung ương và tác dụng ức chế thầnkinh trung ương. Hiệu quả dùng hydroxyzin dài hạn (thí dụ trên 4 tháng) làmthuốc giải lo âu chưa được xác định. Ða số các nhà lâm sàng cho rằng cácbenzodiazepin hiệu quả hơn hydroxyzin trong chứng lo âu. Dược động họcHydroxyzin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống. Tác dụnglàm dịu của thuốc xuất hiện trong vòng 15 đến 30 phút, kéo dài 4 - 6 giờ saukhi dùng một liều đơn. Hydroxyzin ức chế tới 4 ngày đối với phản ứng viêm(nổi mày đay, phản ứng ban đỏ) và ngứa sau khi thử test tiêm trong da vớicác dị nguyên và histamin.Nửa đời: 3 - 7 giờ.Sau khi dùng hydroxyzin, thuốc được phân bố rộng rãi đến hầu hết các môvà dịch trong cơ thể và đạt nồng độ cao nhất ở gan, phổi, lách, thận, mô mỡ.Không biết thuốc có phân bố vào sữa hay nhau thai hay không.Quá trình chuyển hóa chính xác của thuốc chưa được biết rõ, thuốc dườngnhư chuyển hóa hoàn toàn và chủ yếu ở gan. Hydroxyzin và các chất chuyểnhóa thải trừ qua phân thông qua mật. Chất chuyển hóa acid carboxylic củahydroxyzin là cetirizin, một kháng histamin tác dụng kéo dài.Chỉ địnhDùng trong các trường hợp lo âu; thuốc làm an thần tiền phẫu, chống ngứa,chống nôn và hội chứng cai rượu.Chống chỉ địnhMẫn cảm với hydroxyzin hay bất cứ thành phần nào khác của chế phẩm;người mang thai và người cho con bú.Thận trọngKhông tiêm dưới da, tiêm động mạch hay tĩnh mạch vì có thể xảy ra huyếtkhối hay hoại thư ngón chân, tay. Thoát mạch có thể gây áp xe vô khuẩn vàcứng mô rõ rệt. Thận trọng với người bệnh glôcôm góc hẹp, phì đại tuyếntiền liệt, tắc nghẽn cổ bàng quang, hen, bệnh phổi mãn tính tắc nghẽn.Tác dụng kháng cholinergic không được dung nạp tốt ở người cao tuổi.Dùng hydroxyzin chống ngứa trong một thời gian ngắn, nhưng không nêndùng như là một thuốc làm dịu ở người cao tuổi.Giảm liều ở những người suy gan, thận.Thời kỳ mang thaiÐã thấy hydroxyzin gây quái thai ở chuột nhắt, chuột cống và thỏ, khi dùngnhững liều lớn hơn nhiều so với liều điều trị cho người. Trong khi chờ cóthêm dữ liệu về an toàn ở người mang thai, chống chỉ định dùng hydroxyzincho người mang thai.Thời kỳ cho con búChưa biết thuốc có phân bố vào sữa không. Hydroxyzin không được dùngcho người đang cho con bú.Tác dụng không mong muốn (ADR)Rất hay gặp, ADR > 1/10Thần kinh: Buồn ngủ từ nhẹ đến vừa.Hô hấp: Làm đặc dịch tiết ở phế quản.Hay gặp, ADR > 1/100 và ADR < 1/10Thần kinh: Ðau đầu, mệt mỏi, bồn chồn, chóng mặt.Tiêu hoá: Ăn ngon miệng hơn, tăng cân, buồn nôn, ỉa chảy, đau bụng, khômiệng.Cơ xương: Ðau khớp.Hô hấp: Viêm họng.Ít gặp, ADR < 1/100Ðánh trống ngực, hạ huyết áp, phù, trầm cảm, lờ đờ, kích thích nghịchthường, mất ngủ, phù mạch, cảm quang, phát ban, bí tiểu, viêm gan, đau cơ,run, dị cảm, nhìn mờ, co thắt phế quản, chảy máu cam.Liều lượng và cách dùngHydroxyzin hydroclorid và hydroxyzin pamoat được dùng để uống, dạnghydroclorid có thể tiêm bắp. Thuốc không dùng tiêm dưới da, tiêm độngmạch, tiêm tĩnh mạch do thuốc có thể gây nên những tác dụng không mongmuốn nặng. Nên dùng đường uống thay cho tiêm bắp càng sớm càng tốt.Tiêm bắp ở người lớn: Nên tiêm sâu vào phần tư ngoài trên cơ mông hoặcmặt bên - giữa đùi. Phải tiêm thận trọng ở vùng cơ delta, và chỉ tiêm khi cơphát triển tốt, để tránh tổn thương dây thần kinh quay. Không được tiêm vàovùng dưới và vùng 1/3 - giữa cánh tay. Ðối với trẻ em, nên tiêm vào vùnggiữa - bên cơ đùi; ở trẻ nhỏ, chỉ tiêm khi cần (thí dụ trẻ bị bỏng) vào rìangoài của phần tư trên ngoài cơ mông, để giảm thiểu nguy cơ gây tổnthương dây thần kinh tọa.Người lớn:Chống nôn: Tiêm bắp 25 - 100 mg/lần, cứ 4 - 6 giờ tiêm lại nếu cần.Chống lo âu: Uống 25 - 100 ...

Tài liệu được xem nhiều: