Danh mục

I.Đại từ, Đại từ sở hữu, Tính từ, Danh từ

Số trang: 53      Loại file: doc      Dung lượng: 795.50 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 27,000 VND Tải xuống file đầy đủ (53 trang) 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

1.1 Đại từ nhân xưng, chỉ ngôi, chỉ định [personal pronoun] Đại từ nhân xưng là những từ dùng để xưng hô trong giao tiếp. Ngôi thứ nhất thuộc về người nói, ngôi thứ hai thuộc về người nghe, ngôi thứ ba thuộc về người or con vật hoặc đồ vật mà người nói và người nghe đề cập tới. Đại từ nhân xưng được làm chủ ngữ nên có thể gọi chúng là đại từ chủ ngữ. I : ngôi thứ nhất số ít We :ngôi thứ nhất số nhiều You :ngôi thứ hai số ít (anh, chị, bạn, ông ,bà…) You :ngôi thứ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
I.Đại từ, Đại từ sở hữu, Tính từ, Danh từ Đại từ, Đại từ sở hữu, Tính từ, Danh từ Page 1 I will touch to you, my dream!!!! I. Đại từ, Đại từ sở hữu, Tính từ, Danh từ 1.1 Đại từ nhân xưng, chỉ ngôi, chỉ định [personal pronoun] Đại từ nhân xưng là những từ dùng để xưng hô trong giao tiếp. Ngôi thứ nhất thuộc về người nói, ngôi thứ hai thuộc về người nghe, ngôi thứ ba thuộc về người or con vật hoặc đồ vật mà người nói và người nghe đề cập tới. Đại từ nhân xưng được làm chủ ngữ nên có thể gọi chúng là đại từ chủ ngữ. I: ngôi thứ nhất số ít We : ngôi thứ nhất số nhiều You : ngôi thứ hai số ít (anh, chị, bạn, ông ,bà…) You : ngôi thứ hai số nhiều (các anh, các chị, các bạn…) He, She, It : ngôi thứ ba số ít They : ngôi thứ ba số nhiều * Lưu ý: - Khi muốn kêu người nào đó từ xa, ĐỪNG BAO GIỜ kêu YOU, YOU vì như vậy là rất rất bất lịch sự. Nếu người đó là nam, có thể kêu MR, nữ, có thể kêu MRS, hoặc MISS. - IT chỉ dùng cho con vật, đồ vật, sự vật hoặc danh từ trừu tượng, không bao giờ dùng để chỉ người. Trong tiếng Việt, ta có thể dùng NÓ để chỉ người thứ ba nào đó. Trong trường hợp này, trong tiếng Anh, chỉ có thể dịch NÓ thành HE' hoặc SHE tùy theo giới tính. 1.2 Đại từ sở hữu [po’ssessive pronoun] Một đại từ sở hữu rất hữu ích. Bạn biết tại sao không? Vì nó giúp người nói khỏi phải lặp lại một ngữ danh từ có tính chất sở hữu. For example: Nếu anh A nói: Máy vi tính của tôi chạy chậm quá! (MY COMPUTER IS SO SLOW.) anh B đáp: Máy vi tính của tôi còn chậm hơn máy vi tính của anh!. (MY COMPUTER IS EVEN SLOWER THAN YOUR COMPUTER) thì như vậy anh B lặp lại cả một cụm từ dài. Trong vd này, nếu dùng đại từ sở hữu, thay vì nói MY COMPUTER IS EVEN SLOWER THAN YOUR COMPUTER, ta sẽ nói: MINE IS EVEN SLOWER THAN YOURS. * Trong tiếng Anh, chúng ta nên hạn chế việc dài dòng vô ích đó. Lúc này biết sử dụng đại từ sở hữu là rất cần thiết. ----- My ----- Mine I We ----- Our ----- Ours You -----Your ----- Yours You ----- Your ---- Yours He ----- His ---- His She ----- Her ---- Hers ----- Its ---- Its It They ----- Their ---- Theirs 1.3 Tính từ sở hữu/ chỉ định (po’ssessive [pə'zesiv] adjective///de’monstrative [di'm nstrətiv] adjective) Một tính từ sở hữu là từ đứng trước danh từ để cho biết rằng danh từ đó là của ai. Đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu tương ứng với từng đại từ nhân xưng và For example : I ------- My We ---- Our She ----- Her You ---- Your He ----- His They ---- T heir It -------- Its 1.4 Danh từ, cách chuyển số ít sang số nhiều Danh từ là từ chỉ tên của người, con vật, sự vật, trạng thái, khái niệm... Về thể loại, danh từ được chia thành nhiều loại. Ta có:  Danh từ cụ thể : là danh từ chỉ những gì có thể nhìn thấy được, sờ mó được. Ví dụ: Cái bàn =TABLE, cái ghế = CHAIR, con mèo = CAT, con sông = RIVER,...  Danh từ trừu tượng: là danh từ chỉ những khái niệm, tình trạng mà ta chỉ có thể hình dung, cảm nhận. Thí dụ như: tình yêu = LOVE, cái đẹp = BEAUTY,...  Danh từ riêng: là danh từ chỉ tên riêng của một người, sự vật, con vật, địa danh hoặc sự kiện. Chúng ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên của danh từ riêng. Page 2 Ví dụ: China = Trung Quốc, England = nước Anh, The Great Walls = Vạn Lý Trường Thành, Ha Long Bay = Vịnh Hạ Long, President Bill Clinton = Tổng thống Bill Clinton...  Danh từ tập hợp: là danh từ chỉ một nhóm, một đoàn thể, một tập hợp của người, vật, con vật, sự vật... Thí dụ: một bầy cá = A SCHOOL OF FISH, một đàn chim = A FLOCK OF BIRDS, một nhóm người = A GROUP OF PEOPLE...  Danh từ chung: có thể là danh từ cụ thể, trừu tượng, tập hợp nhưng không bao giờ là danh từ riêng (hiển nhiên rồi, đúng không bạn!) - Danh từ cụ thể có thể bao hàm cả danh từ riêng. Thí dụ: sông Hương là danh từ riêng nhưng ta có thể nhìn thấy được sông Hương nên nó cũng là danh từ cụ thể. * Danh từ đếm được: là danh từ có thể thêm con số vào ngay trước nó. Nó có thể dùng được với a (an) và the. Thí dụ: ONE PIG = Một con heo, ONE TABLE = một cái bàn... *Danh từ không đđược: là danh từ mà ta không thể thêm con số vào ngay trước nó. Nó không dùng được với a (an). ONE MONEY = một tiền? Không ổn, do đó, MONEY là danh từ không đếm được, ONE SALT = một muối? Không ổn, do đó, SALT là danh từ không đếm được Sau đây là một số danh từ không đếm được thường gặp: ['mi:zlz]: bệnh Advertising Measles News Coffee Food sởi [m mps]: Mumps Economics Food Blood Meat bệnh quai bị Politi ...

Tài liệu được xem nhiều: