Danh mục

Isosorbid

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 92.21 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên chung quốc tế: Isosorbide. Mã ATC: Loại thuốc: Thuốc lợi tiểu thẩm thấu. Dạng thuốc và hàm lượng Dung dịch 45% (100 g/220 ml) có 4,6 mEq natri và 0,9 mEq kali trong 220 ml dung dịch. Dược lý và cơ chế tác dụng Isosorbid là thuốc lợi tiểu thẩm thấu, không chứa các chất điện giải. Isosorbid tác động trên cả ống lượn gần và quai Henle. Isosorbid không có tác động trên thụ thể đặc hiệu, mà tác động vào thành phần dịch ống thận bằng cách phân tán vào dịch ngoài tế bào. Isosorbid ức...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Isosorbid IsosorbidTên chung quốc tế: Isosorbide.Mã ATC:Loại thuốc: Thuốc lợi tiểu thẩm thấu.Dạng thuốc và hàm lượngDung dịch 45% (100 g/220 ml) có 4,6 mEq natri và 0,9 mEq kali trong 220ml dung dịch.Dược lý và cơ chế tác dụngIsosorbid là thuốc lợi tiểu thẩm thấu, không chứa các chất điện giải.Isosorbid tác động trên cả ống lượn gần và quai Henle.Isosorbid không có tác động trên thụ thể đặc hiệu, mà tác động vào thànhphần dịch ống thận bằng cách phân tán vào dịch ngoài tế bào. Isosorbid ứcchế sự tái hấp thu Na+ và Cl- ở ống lượn gần và nhánh lên của quai Henle.Ðào thải Na+, K+, Ca2+, PO43- được tăng lên. Lưu lượng máu trong thận tăng,mức lọc cầu thận của các nephron ở nông tăng lên. Ngược lại mức lọc cầuthận của các nephron ở sâu lại giảm. Vì vậy thuốc làm tăng nồng độ thẩmthấu huyết thanh, từ đó làm tăng thể tích trong mạch và làm giảm áp lực nộisọ và áp lực trong nhãn cầu.Isosorbid làm tăng khả năng đào thải hầu hết các chất điện giải bao gồmNa+, K+, Ca2+, Mg2+, Cl-, HCO3-, PO4 3-.Dược động họcIsosorbid hấp thu nhanh sau khi uống và phân bố đến tất cả các dịch trong cơthể. Tác dụng thuốc xuất hiện trong vòng 30 phút và kéo dài từ 5 đến 6 giờ.Thuốc thấm tốt vào nhãn cầu và thời gian đạt tác dụng tối đa là 1 giờ đến 1,5giờ. Thời gian bán hủy từ 5 đến 9,5 giờ.Thuốc gần như không chuyển hóa và thải trừ chủ yếu dưới dạng không đổiqua nước tiểu.Chỉ địnhIsosorbid là thuốc lợi tiểu thẩm thấu dùng làm giảm áp lực trong nhãn cầutrước và sau phẫu thuật mắt.Ðiều trị cắt cơn glôcôm cấp tính.Chống chỉ địnhNgười bệnh vô niệu do bệnh thận nặng.Người bệnh không đáp ứng với liều thuốc dùng thử.Người bệnh hay bị buồn nôn, nôn.Thận trọngThận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy tim sung huyết kèm suythận.Thời kỳ mang thaiKhông có thông tin đầy đủ nào về tác dụng gây quái thai của thuốc hay tácdụng phụ không mong muốn của thuốc đến bào thai.Tác dụng không mong muốn (ADR)Thuốc ít gây buồn nôn và nôn hơn các thuốc lợi niệu thẩm thấu khác.Các tác dụng không mong muốn khác gồm: Nhức đầu, lú lẫn, mất phươnghướng.Hiếm gặp: Tăng natri huyết, tăng thẩm thấu, phát ban, ngất, chóng mặt vàhơi chóng mặt.Liều lượng và cách dùngChỉ dùng đường uống, liều đầu tiên dùng từ 1 - 3 g/kg thể trọng, uống 2 - 4lần/ngày tùy theo hướng dẫn của thầy thuốc.Ðộ ổn định và bảo quảnBảo quản trong lọ kín, tránh ánh sáng.

Tài liệu được xem nhiều: