Là thu c kem dùng ngoài ố da có chứa aciclovir.Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc mềm dùng trên da và niêm mạc”(Phụ lục 1.12) và các yêu cầu sau đây:Hàm lượng aciclovir, C8H11 N5O3, từ 95,0 đến 105,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn.Tính chấtThuốc mỡ có màu trắng hoặc trắng hơi ngà vàng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KEM ACICLOVIRKEM ACICLOVIRUnguentum AcicloviriLà thuốc kem dùng ngoài da có chứa aciclovir.Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc mềm dùng trên da và niêm m ạc”(Phụ lục 1.12) và các yêu cầu sau đây:Hàm lượng aciclovir, C8H11 N5O3, từ 95,0 đến 105,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn.Tính chấtThuốc mỡ có màu trắng hoặc trắng hơi ngà vàng.Định tínhA. Phổ hấp thu ánh sáng (Phụ lục 4.1) của dung dịch thử trong phần định lượng, trong kho ảngtừ 230 đến 350 nm, có cực đại hấp thụ ở 255 nm và có một vai ở khoảng 274 nm.B. Trong phần thử guanin, vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch (2) phải phù hợp về vị trí vàmàu sắc với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch (3).GuaninPhương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).Bản mỏng: Cellulose F254 Dung môi khai triển (1): Ethyl acetat.Dung môi khai triển (2): Propan-1-ol - amoniac 13,5 M - dung dịch amoni sulfat 5% (10 : 30 :60).Dung dịch (1): Cân một lượng kem đã trộn đều có chứa 30 mg aciclovir vào m ột ống ly tâm cónút 10 ml, thêm 3 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT) và lắc để phân tán kem. Thêm 5 ml hỗnhợp gồm 1 thể tích cloroform (TT) và 2 thể tích propan-1-ol (TT), lắc mạnh, ly tâm và pha loãnglớp dung dịch ở trên thành 5 ml với dung dịch natri hydroxyd 0,1M (TT), trộn đều, ly tâm và sửdụng lớp dung dịch phía trên.Dung dịch (2): Pha loãng 1 ml dung dịch thử (1) thành 10 ml bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1M (TT).Dung dịch (3): Hòa tan 6,0 mg aciclovir chuẩn trong 10 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT).Dung dịch (4): Hòa tan 6,0 mg guanin trong 100 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT).Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 µl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký vớidung môi khai triển (1) đến khi dung môi đi hết chiều dài bản mỏng. Lấy bản sắc ký ra, làm khôbản mỏng trong luồng không khí khô và triển khai sắc ký m ột lần n ữa v ới dung môi khai tri ển(2) đến khi dung môi đi được 8 cm. Lấy bản sắc ký ra, để khô ngoài không khí và quan sát d ướiánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm.Trên sắc ký đồ của dung dịch (1), bất kỳ vết phụ nào tương ứng v ới v ết guanin ph ải khôngđược có màu đậm màu hơn màu của vết trên sắc ký đ ồ thu được của dung d ịch (4) (1,0 %).Không kể đến bất kỳ vết nào xuất hiện ngay dưới mức dung môi.Định lượngLắc một lượng kem đã được trộn đều có chứa 7,5 mg aciclovir với 50 ml dung dịch acid sulfuric0,5 M (TT). Lắc mạnh với 50 ml ethylacetat (TT), để lắng cho tách lớp và lấy lớp dung dịchnước bên dưới. Rửa lớp dung môi hữu cơ với 20 ml dung dịch acid sulfuric 0,5 M (TT) , gộp dịchrửa và lớp nước bên dưới, pha loãng thành 100 ml với dung dịch acid sulfuric 0,5 M (TT). Lắcđều và lọc (giấy lọc Whatman GF/F), bỏ 10 ml d ịch lọc đ ầu, l ấy chính xác 10 ml d ịch l ọc vàobình định mức 50 ml, thêm nước vừa đủ đến vạch. Đo độ hấp thụ ánh sáng của dung dịch thuđược ở bước sóng hấp thụ cực đại 255 nm (Phụ lục 4.1), cốc đo dày 1 cm, dùng h ỗn h ợp dungdịch acid sulfuric 0,5 M (TT) và nước (1: 4) làm mẫu trắng. Tính hàm lượng aciclovir, C 8H11N5O3theo A(1%, 1 cm), lấy 562 là giá trị A(1%, 1 cm) ở cực đại 255 nm.Bảo quảnTrong bao bì kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng.Loại thuốcThuốc chống virusHàm lượng thường dùngTuýp 2 g, 10 g kem dùng ngoài 5 %