Kết cục thai kỳ ở những thai phụ được chẩn đoán nhau cài răng lược bằng siêu âm doppler tại Bệnh viện Từ Dũ
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 385.99 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết khảo sát các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết cục mẹ con trên thai phụ có chẩn đoán NCRL và xác định tỷ lệ phù hợp chẩn đoán NCRL giữa siêu âm Doppler, kết quả thực tế trong phẫu thuật và giải phẫu bệnh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết cục thai kỳ ở những thai phụ được chẩn đoán nhau cài răng lược bằng siêu âm doppler tại Bệnh viện Từ DũNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 3 * 2018 KẾT CỤC THAI KỲ Ở NHỮNG THAI PHỤ ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN NHAU CÀI RĂNG LƯỢC BẰNG SIÊU ÂM DOPPLER TẠI BỆNH VIỆN TỪ DŨ Bùi Thị Phương Nga*, Phạm Ngọc Quốc Duy**TÓM TẮT Đặt vấn đề:Nhau cài răng lược (NCRL) là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong mẹ do mất máu khối lượnglớn. Phát hiện sớm những trường hợp nhau cài răng lược bằng siêu âm Doppler sẽ giúp chúng ta quản lý tốt thaikỳ, chuẩn bị tốt cho cuộc mổ nhằm nâng cao chất lượng điều trị cho cả mẹ và con. Mục tiêu nghiên cứu: khảo sát các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết cục mẹ con trên thai phụ có chẩnđoán NCRL và xác định tỷ lệ phù hợp chẩn đoán NCRL giữa siêu âm Doppler, kết quả thực tế trong phẫu thuậtvà giải phẫu bệnh. Phương pháp nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu mô tả dọc tiến cứu, trên 59 thai phụ được chẩn đoán nhaucài răng lược bằng siêu âm Doppler được phẫu thuật từ tháng 1 năm 2016 đến tháng 6 năm 2016. Kết quả: Gía trị dự báo dương tính của siêu âm so với lâm sàng là 89,8% và chẩn đoán dương giả trên siêuâm so với lâm sàng là 10,2%. Gía trị dự báo dương tính của lâm sàng so với giải phẫu bệnh là 100%. Tỷ lệ thai kỳkhông triệu chứng 39%, ra huyết âm đạo 64,4%. Mất máu trong phẫu thuật > 500ml chiếm 88,1%, tai biếnthủng bàng quang 16,9%, băng huyết hậu phẫu là 5,1%. Yếu tố làm tăng biến chứng mất máu lượng nhiều ở mẹlà bảo tồn tử cung trên thể nhau cài răng lược Increta (OR* = 37,64; 95% CI: 2,32-610,6) và tỷ lệ bảo tồn thất bạilà 14,3%. Tử vong con chiếm tỷ lệ 13,6% do thai < 25 tuần và suy hô hấp chiếm 23,7%. Kết luận: Siêu âm Doppler có giá trị cao trong chẩn đoán phân loại nhau cài răng lược giúp cho việc quản lývà xử trí nhau cài răng được hoàn thiện hơn nhằm giảm tai biến cho cả thai phụ và thai nhi. Nên cân nhắc chỉđịnh bảo tồn tử cung trong trường hợp NCRL thể Increta. Từ khóa: nhau cài răng lược, siêu âm.ABSTRACT THE RESULTS OF PREGNANCY WITH PLACENTA ACCRETA DIAGNOSED BY DOPPLER ULTRASONOGRAPHY AT TU DU HOSPITAL Bui Thi Phuong Nga, Pham Ngoc Quoc Duy * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 3- 2018: 350 - 357 Background: Placenta accreta is the most leading cause of maternal death because of massive blood loss.Early detection of these conditions by Doppler ultrasonography will help to manage pregnancies, to prepare forsurgery and improve the quality of treatment for both mother and child. Objectives: To investigate the clinical, subclinical and outcomes of pregnancies with placenta accreta and todetermine the correspondence of diagnosis by Doppler ultrasonography, post - surgery and pathology result. Methods: A prospective, descriptive study was surveyed in 59 women who were diagnosed with placentaaccreta by Doppler ultrasonography indicated surgery from January 2016 to June 2016. Results: The positive predictive value of ultrasonography compared to clinical was 89.8% and false positivesvalue of ultrasound versus clinical was 10.2%. Clinical positive predictive value compared with pathology was* Bộ môn Sản, Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch ** Bệnh viện Từ DũTác giả liên lạc: TS.BS. Bùi Thị Phương Nga ĐT: 0903722237 Email: dr.phuongnga65@gmail.com350 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2018Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 3 * 2018 Nghiên cứu Y học100%. Symptoms of pregnancy with placenta accrete included asymptomatic (39%), vaginal bleeding (64.4%),blood loss > 500ml in surgery (88.1%), complication of bladder rupture (16.9%), postoperative hemorrhage(5.1%). A conservative management with preservation of the uterus increased the complication of maternal bloodloss (OR: 37.64; 95% CI: 2.32-610.6) and failure rate of this method was 14.3%. Fetus mortality was 13.6% dueto pregnancy < 25 weeks and respiratory distress was 23.7%. Conclusions: Doppler ultrasonography was a valuable method for diagnosis and classifying placenta accreta,which helped to improve management and treatment of placenta accreta and reducing the complications for bothpregnant and fetus. It was advised to consider conservative management in cases with placenta accreta. Key words: placenta accreta, placenta increta, placenta percreta, ultrasound.ĐẶT VẤN ĐỀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Xuất huyết khối lượng lớn là tai biến sản Thiết kế nghiên cứukhoa hàng đầu gây tử vong mẹ, trong đó NCRL Báo cáo hàng loạt calà nguyên nhân quan trọng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết cục thai kỳ ở những thai phụ được chẩn đoán nhau cài răng lược bằng siêu âm doppler tại Bệnh viện Từ DũNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 3 * 2018 KẾT CỤC THAI KỲ Ở NHỮNG THAI PHỤ ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN NHAU CÀI RĂNG LƯỢC BẰNG SIÊU ÂM DOPPLER TẠI BỆNH VIỆN TỪ DŨ Bùi Thị Phương Nga*, Phạm Ngọc Quốc Duy**TÓM TẮT Đặt vấn đề:Nhau cài răng lược (NCRL) là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong mẹ do mất máu khối lượnglớn. Phát hiện sớm những trường hợp nhau cài răng lược bằng siêu âm Doppler sẽ giúp chúng ta quản lý tốt thaikỳ, chuẩn bị tốt cho cuộc mổ nhằm nâng cao chất lượng điều trị cho cả mẹ và con. Mục tiêu nghiên cứu: khảo sát các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết cục mẹ con trên thai phụ có chẩnđoán NCRL và xác định tỷ lệ phù hợp chẩn đoán NCRL giữa siêu âm Doppler, kết quả thực tế trong phẫu thuậtvà giải phẫu bệnh. Phương pháp nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu mô tả dọc tiến cứu, trên 59 thai phụ được chẩn đoán nhaucài răng lược bằng siêu âm Doppler được phẫu thuật từ tháng 1 năm 2016 đến tháng 6 năm 2016. Kết quả: Gía trị dự báo dương tính của siêu âm so với lâm sàng là 89,8% và chẩn đoán dương giả trên siêuâm so với lâm sàng là 10,2%. Gía trị dự báo dương tính của lâm sàng so với giải phẫu bệnh là 100%. Tỷ lệ thai kỳkhông triệu chứng 39%, ra huyết âm đạo 64,4%. Mất máu trong phẫu thuật > 500ml chiếm 88,1%, tai biếnthủng bàng quang 16,9%, băng huyết hậu phẫu là 5,1%. Yếu tố làm tăng biến chứng mất máu lượng nhiều ở mẹlà bảo tồn tử cung trên thể nhau cài răng lược Increta (OR* = 37,64; 95% CI: 2,32-610,6) và tỷ lệ bảo tồn thất bạilà 14,3%. Tử vong con chiếm tỷ lệ 13,6% do thai < 25 tuần và suy hô hấp chiếm 23,7%. Kết luận: Siêu âm Doppler có giá trị cao trong chẩn đoán phân loại nhau cài răng lược giúp cho việc quản lývà xử trí nhau cài răng được hoàn thiện hơn nhằm giảm tai biến cho cả thai phụ và thai nhi. Nên cân nhắc chỉđịnh bảo tồn tử cung trong trường hợp NCRL thể Increta. Từ khóa: nhau cài răng lược, siêu âm.ABSTRACT THE RESULTS OF PREGNANCY WITH PLACENTA ACCRETA DIAGNOSED BY DOPPLER ULTRASONOGRAPHY AT TU DU HOSPITAL Bui Thi Phuong Nga, Pham Ngoc Quoc Duy * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 3- 2018: 350 - 357 Background: Placenta accreta is the most leading cause of maternal death because of massive blood loss.Early detection of these conditions by Doppler ultrasonography will help to manage pregnancies, to prepare forsurgery and improve the quality of treatment for both mother and child. Objectives: To investigate the clinical, subclinical and outcomes of pregnancies with placenta accreta and todetermine the correspondence of diagnosis by Doppler ultrasonography, post - surgery and pathology result. Methods: A prospective, descriptive study was surveyed in 59 women who were diagnosed with placentaaccreta by Doppler ultrasonography indicated surgery from January 2016 to June 2016. Results: The positive predictive value of ultrasonography compared to clinical was 89.8% and false positivesvalue of ultrasound versus clinical was 10.2%. Clinical positive predictive value compared with pathology was* Bộ môn Sản, Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch ** Bệnh viện Từ DũTác giả liên lạc: TS.BS. Bùi Thị Phương Nga ĐT: 0903722237 Email: dr.phuongnga65@gmail.com350 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2018Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 3 * 2018 Nghiên cứu Y học100%. Symptoms of pregnancy with placenta accrete included asymptomatic (39%), vaginal bleeding (64.4%),blood loss > 500ml in surgery (88.1%), complication of bladder rupture (16.9%), postoperative hemorrhage(5.1%). A conservative management with preservation of the uterus increased the complication of maternal bloodloss (OR: 37.64; 95% CI: 2.32-610.6) and failure rate of this method was 14.3%. Fetus mortality was 13.6% dueto pregnancy < 25 weeks and respiratory distress was 23.7%. Conclusions: Doppler ultrasonography was a valuable method for diagnosis and classifying placenta accreta,which helped to improve management and treatment of placenta accreta and reducing the complications for bothpregnant and fetus. It was advised to consider conservative management in cases with placenta accreta. Key words: placenta accreta, placenta increta, placenta percreta, ultrasound.ĐẶT VẤN ĐỀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Xuất huyết khối lượng lớn là tai biến sản Thiết kế nghiên cứukhoa hàng đầu gây tử vong mẹ, trong đó NCRL Báo cáo hàng loạt calà nguyên nhân quan trọng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Bài viết về y học Nhau cài răng lược Kết cục thai kỳ Thai phụ được chẩn đoán nhau cài răng lược Siêu âm dopplerGợi ý tài liệu liên quan:
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 213 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 199 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 189 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 176 0 0 -
8 trang 172 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 171 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 169 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 166 0 0 -
6 trang 164 0 0
-
14 trang 164 0 0