Kết quả bước đầu của phẫu thuật điều trị bệnh võng mạc trẻ đẻ non giai đoạn IV, V
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 389.01 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết này nhằm đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị bệnh võng mạc (VM) trẻ đẻ non (ROP) giai đoạn 4, 5. Đối tượng và phương pháp: bệnh nhân (BN) ROP giai đoạn 4, 5 được phẫu thuật tại Khoa Mắt Trẻ em, Bệnh viện Mắt TW tháng 1 - 2012 đến 12 - 2013. Thiết kế nghiên cứu can thiệp, tiến cứu, gồm 23 BN (37 mắt), 13 nam và 10 nữ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả bước đầu của phẫu thuật điều trị bệnh võng mạc trẻ đẻ non giai đoạn IV, VTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2014KẾT QUẢ BƢỚC ĐẦU CỦA PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊBỆNH VÕNG MẠC TRẺ ĐẺ NON GIAI ĐOẠN IV, VĐỗ Như Hơn*; Phạm Thu Minh*; Trần Thu Hà*Vũ Bích Thủy*; Phạm Minh Châu*; Đoàn Lê Trang*TÓM TẮTMục tiêu: đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị bệnh võng mạc (VM) trẻ đẻ non (ROP) giaiđoạn 4, 5.Đối tượng và phương pháp: bệnh nhân (BN) ROP giai đoạn 4, 5 được phẫu thuật tại KhoaMắt Trẻ em, Bệnh viện Mắt TW tháng 1 - 2012 đến 12 - 2013. Thiết kế nghiên cứu can thiệp,tiến cứu, gồm 23 BN (37 mắt), 13 nam và 10 nữ.Kết quả và bàn luận: 91,3% trẻ có tiền sử nằm lồng ấp thở oxy cao áp. Cân nặng khi sinhtrung bình 1.417 g ± 177 g, tuổi thai trung bình khi sinh 30 ± 1,8 tuần. Tuổi trung bình của BNkhi phẫu thuật 6,6 ± 3,1 tháng. Trong số 37 mắt, 2 mắt giai đoạn 4a (5,4%), 2 mắt giai đoạn 4b(5,4%), 33 mắt giai đoạn 5 (89,2%). 11 BN (18 mắt = 48,6%) đã điều trị trước phẫu thuật: 16mắt tiêm avastin, 2 mắt laser. Về mặt giải phẫu: 11 mắt VM áp hoàn toàn, 5 mắt VM áp mộtphần. Về mặt chức năng: 7 BN (30,4%) mắt có khả năng định thị nhìn theo, 4 BN cảm giác ST(+), 12 BN không cảm giác ánh sáng. Biến chứng sớm hay gặp xuất huyết nội nhãn (3 mắt = 8,1%),3 mắt tăng nhãn áp (8,1%).Kết luận: phẫu thuật cắt thể thủy tinh, dịch kính và màng xơ ở giai đoạn 5 ít biến chứng, tỷ lệthành công thấp 24,2%. Phẫu thuật ở giai đoạn 4, can thiệp phẫu thuật ít phức tạp, VM áp tốt ởcả 2 mắt.* Từ khóa: Bệnh võng mạc trẻ đẻ non; PhÉu thuËt.Results of buckle surgery and vitrectomy withpeeling fibrosis membranch on treatingretinopathy of prematurity stage IV, VsummaryObjectives: to assess results of consecutive cases of retinopathy of prematurity treated byencircling buckle and vitrectomy with lensectomy and peeling fibrosis membranch in VietnamNational Institute of Ophthalmology between 01 - 2012 to 12 - 2013. Mean time follow up was 6months. Patients and methods: a prospective clinical trial study was done on 23 patients (37eyes) with retinopathy of prematurity stage IV, V, included 13 males and 10 females. Results:Patients selected with premature history, oxygen supply in 21 /23 patients (91.3%), weightmedium 1417 ± 177 g, ages of gestation 30 ± 1.8 weeks. The age of treament was 6.6 ± 3.1months. ROP stage 4: 2 eyes ROP stage 4A (5.4%), 2 eyes stage 4B (5.4%) and stage 5: 33eyes (89.2%). Preoperative treatment: 11 patients (18/37 eyes) (48.6%), IVT avastin 16 eyes,* Bệnh viện Mắt TWNgười phản hồi (Corresponding): Phạm Thu Minh (phamthuminh@vnio.vn)Ngày nhận bài: 05/05/2014; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 18/05/2014Ngày bài báo được đăng: 29/05/2014161TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2014laser therapy 2 eyes. Anatomical results: 12 of 37 (32.4%) cases were anatomically successful.7 of 23 eyes (30.4%) had good visual gain while 2 eye had un-improved vision. Conclusions:vitrectomy is effective and safety among patients with ROP stage V. Anatomical and functionalsuccess rates are low with advanced cases of stage 5 - ROP (24.2%).* Key words: Retinopathy of prematurity; Surgical method.ĐẶT VẤN ĐỀBệnh võng mạc (VM) trẻ đẻ non là tìnhtrạng bệnh lý của mắt thường gặp ở trẻđẻ thiếu tháng, nhẹ cân do mạch máu VMphát triển bất thường. Đây là bệnh cầnkhám và điều trị sớm, tuy nhiên một sốtrường hợp đã điều trị vẫn tiếp tục tiếntriển đến giai đoạn 4, 5, thậm chí 23,5%teo nhãn cầu [1]. Nếu được phẫu thuậtsớm, đặc biệt ở giai đoạn 4, kết quả phẫuthuật tốt đạt từ 75 - 100% [2, 3]. Tại ViệtNam, chưa có nghiên cứu nào về điều trịROP giai đoạn 4, 5. Vì vậy, chúng tôi tiếnhành nghiên cứu với mục tiêu: Đánh giákết quả điều trị bệnh ROP giai đoạn 4, 5.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.* Tiêu chuẩn lựa chọn: 23 BN (37 mắt)ROP giai đoạn 4, 5 được phẫu thuật tạiKhoa Mắt trẻ em, Bệnh viện Mắt TW từtháng 1 - 2012 đến 12 - 2013 và khám lạitheo hẹn.* Tiêu chuẩn loại trừ: mắt phù đục giácmạc, tân mạch mống mắt, xuất huyết nộinhãn, teo nhãn cầu hoặc gia đình khôngđồng ý tham gia nghiên cứu.2. Phương pháp nghiên cứu.Tiến cứu, can thiệp lâm sàng, so sánhdọc trước và sau điều trị.Cách thức phẫu thuật đối với ROP(giai đoạn 4): phẫu tích kết mạc rìa 360º,đặt một đai silicon dưới cơ trực, khâu cốđịnh đai chỉ 5.0, có thể cắt dịch kính phốihợp.Cách thức phẫu thuật đối với ROP(giai đoạn 5): dùng dao 23 G tạo 3 đườngvào nội nhãn qua vùng plicata, cắt thểthủy tinh, phẫu tích và cắt toàn bộ màngxơ, tổ chức tăng sinh, bơm nhày Helontrải VM. Kết thúc phẫu thuật khâu đóngmép mổ bằng chỉ nylon 10.0.* Tiêu chí đánh giá kết quả:- Đánh giá về giải phẫu (dựa vào khámlâm sàng, siêu âm):+ Tốt: giác mạc trong, tiền phòng sâu,VM áp hoàn toàn, nhãn cầu phát triển.+ Trung bình: giác mạc trong, tiềnphòng tốt, VM áp một phần, nhãn cầuphát triển.+ Xấu: giác mạc đục, tiền phòng xẹp,VM không áp, teo nhãn cầu.- Đánh giá về chức năng:+ Tốt: có k ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả bước đầu của phẫu thuật điều trị bệnh võng mạc trẻ đẻ non giai đoạn IV, VTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2014KẾT QUẢ BƢỚC ĐẦU CỦA PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊBỆNH VÕNG MẠC TRẺ ĐẺ NON GIAI ĐOẠN IV, VĐỗ Như Hơn*; Phạm Thu Minh*; Trần Thu Hà*Vũ Bích Thủy*; Phạm Minh Châu*; Đoàn Lê Trang*TÓM TẮTMục tiêu: đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị bệnh võng mạc (VM) trẻ đẻ non (ROP) giaiđoạn 4, 5.Đối tượng và phương pháp: bệnh nhân (BN) ROP giai đoạn 4, 5 được phẫu thuật tại KhoaMắt Trẻ em, Bệnh viện Mắt TW tháng 1 - 2012 đến 12 - 2013. Thiết kế nghiên cứu can thiệp,tiến cứu, gồm 23 BN (37 mắt), 13 nam và 10 nữ.Kết quả và bàn luận: 91,3% trẻ có tiền sử nằm lồng ấp thở oxy cao áp. Cân nặng khi sinhtrung bình 1.417 g ± 177 g, tuổi thai trung bình khi sinh 30 ± 1,8 tuần. Tuổi trung bình của BNkhi phẫu thuật 6,6 ± 3,1 tháng. Trong số 37 mắt, 2 mắt giai đoạn 4a (5,4%), 2 mắt giai đoạn 4b(5,4%), 33 mắt giai đoạn 5 (89,2%). 11 BN (18 mắt = 48,6%) đã điều trị trước phẫu thuật: 16mắt tiêm avastin, 2 mắt laser. Về mặt giải phẫu: 11 mắt VM áp hoàn toàn, 5 mắt VM áp mộtphần. Về mặt chức năng: 7 BN (30,4%) mắt có khả năng định thị nhìn theo, 4 BN cảm giác ST(+), 12 BN không cảm giác ánh sáng. Biến chứng sớm hay gặp xuất huyết nội nhãn (3 mắt = 8,1%),3 mắt tăng nhãn áp (8,1%).Kết luận: phẫu thuật cắt thể thủy tinh, dịch kính và màng xơ ở giai đoạn 5 ít biến chứng, tỷ lệthành công thấp 24,2%. Phẫu thuật ở giai đoạn 4, can thiệp phẫu thuật ít phức tạp, VM áp tốt ởcả 2 mắt.* Từ khóa: Bệnh võng mạc trẻ đẻ non; PhÉu thuËt.Results of buckle surgery and vitrectomy withpeeling fibrosis membranch on treatingretinopathy of prematurity stage IV, VsummaryObjectives: to assess results of consecutive cases of retinopathy of prematurity treated byencircling buckle and vitrectomy with lensectomy and peeling fibrosis membranch in VietnamNational Institute of Ophthalmology between 01 - 2012 to 12 - 2013. Mean time follow up was 6months. Patients and methods: a prospective clinical trial study was done on 23 patients (37eyes) with retinopathy of prematurity stage IV, V, included 13 males and 10 females. Results:Patients selected with premature history, oxygen supply in 21 /23 patients (91.3%), weightmedium 1417 ± 177 g, ages of gestation 30 ± 1.8 weeks. The age of treament was 6.6 ± 3.1months. ROP stage 4: 2 eyes ROP stage 4A (5.4%), 2 eyes stage 4B (5.4%) and stage 5: 33eyes (89.2%). Preoperative treatment: 11 patients (18/37 eyes) (48.6%), IVT avastin 16 eyes,* Bệnh viện Mắt TWNgười phản hồi (Corresponding): Phạm Thu Minh (phamthuminh@vnio.vn)Ngày nhận bài: 05/05/2014; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 18/05/2014Ngày bài báo được đăng: 29/05/2014161TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2014laser therapy 2 eyes. Anatomical results: 12 of 37 (32.4%) cases were anatomically successful.7 of 23 eyes (30.4%) had good visual gain while 2 eye had un-improved vision. Conclusions:vitrectomy is effective and safety among patients with ROP stage V. Anatomical and functionalsuccess rates are low with advanced cases of stage 5 - ROP (24.2%).* Key words: Retinopathy of prematurity; Surgical method.ĐẶT VẤN ĐỀBệnh võng mạc (VM) trẻ đẻ non là tìnhtrạng bệnh lý của mắt thường gặp ở trẻđẻ thiếu tháng, nhẹ cân do mạch máu VMphát triển bất thường. Đây là bệnh cầnkhám và điều trị sớm, tuy nhiên một sốtrường hợp đã điều trị vẫn tiếp tục tiếntriển đến giai đoạn 4, 5, thậm chí 23,5%teo nhãn cầu [1]. Nếu được phẫu thuậtsớm, đặc biệt ở giai đoạn 4, kết quả phẫuthuật tốt đạt từ 75 - 100% [2, 3]. Tại ViệtNam, chưa có nghiên cứu nào về điều trịROP giai đoạn 4, 5. Vì vậy, chúng tôi tiếnhành nghiên cứu với mục tiêu: Đánh giákết quả điều trị bệnh ROP giai đoạn 4, 5.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.* Tiêu chuẩn lựa chọn: 23 BN (37 mắt)ROP giai đoạn 4, 5 được phẫu thuật tạiKhoa Mắt trẻ em, Bệnh viện Mắt TW từtháng 1 - 2012 đến 12 - 2013 và khám lạitheo hẹn.* Tiêu chuẩn loại trừ: mắt phù đục giácmạc, tân mạch mống mắt, xuất huyết nộinhãn, teo nhãn cầu hoặc gia đình khôngđồng ý tham gia nghiên cứu.2. Phương pháp nghiên cứu.Tiến cứu, can thiệp lâm sàng, so sánhdọc trước và sau điều trị.Cách thức phẫu thuật đối với ROP(giai đoạn 4): phẫu tích kết mạc rìa 360º,đặt một đai silicon dưới cơ trực, khâu cốđịnh đai chỉ 5.0, có thể cắt dịch kính phốihợp.Cách thức phẫu thuật đối với ROP(giai đoạn 5): dùng dao 23 G tạo 3 đườngvào nội nhãn qua vùng plicata, cắt thểthủy tinh, phẫu tích và cắt toàn bộ màngxơ, tổ chức tăng sinh, bơm nhày Helontrải VM. Kết thúc phẫu thuật khâu đóngmép mổ bằng chỉ nylon 10.0.* Tiêu chí đánh giá kết quả:- Đánh giá về giải phẫu (dựa vào khámlâm sàng, siêu âm):+ Tốt: giác mạc trong, tiền phòng sâu,VM áp hoàn toàn, nhãn cầu phát triển.+ Trung bình: giác mạc trong, tiềnphòng tốt, VM áp một phần, nhãn cầuphát triển.+ Xấu: giác mạc đục, tiền phòng xẹp,VM không áp, teo nhãn cầu.- Đánh giá về chức năng:+ Tốt: có k ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Tạp chí y dược Y dược Quân sự Bệnh võng mạc trẻ đẻ non Phẫu thuật cắt thể thủy tinhTài liệu liên quan:
-
6 trang 300 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 272 0 0 -
5 trang 234 0 0
-
10 trang 215 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 210 0 0 -
8 trang 210 0 0
-
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 208 0 0 -
6 trang 205 0 0
-
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 203 0 0 -
9 trang 167 0 0