Kết quả bước đầu phẫu thuật nội soi cắt thùy phổi điều trị ung thư phổi nguyên phát không tế bào nhỏ tại Bệnh viện Phổi Trung ương
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 7.84 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật nội soi lồng ngực (PTNSLN) cắt thùy phổi do ung thư phổi nguyên phát giai đoạn sớm. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 254 bệnh nhân (BN) ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN) giai đoạn I-IIIA được điều trị PTNSLN cắt thùy phổi tại Bệnh viện Phổi Trung ương, từ tháng 6 năm 2015 đến tháng 12 năm 2018.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả bước đầu phẫu thuật nội soi cắt thùy phổi điều trị ung thư phổi nguyên phát không tế bào nhỏ tại Bệnh viện Phổi Trung ươngPHỔI - LỒNG NGỰC KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT THÙY PHỔI ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI NGUYÊN PHÁT KHÔNG TẾ BÀO NHỎ TẠI BỆNH VIỆN PHỔI TRUNG ƯƠNG ĐINH VĂN LƯỢNG1, NGUYỄN LÊ VINH1, ĐINH VĂN TUẤN1, DƯƠNG XUÂN PHƯƠNG2, NGUYỄN SĨ KHÁNH1, ĐẶNG DUY ĐỨC1, NGUYỄN THÀNH LONG3, LÊ NGỌC THÀNH3TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật nội soi lồng ngực (PTNSLN) cắt thùy phổi do ung thư phổinguyên phát giai đoạn sớm. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 254 bệnh nhân (BN) ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN)giai đoạn I-IIIA được điều trị PTNSLN cắt thùy phổi tại Bệnh viện Phổi Trung ương, từ tháng 6 năm 2015 đếntháng 12 năm 2018. Thực hiện PTNSLN dựa theo kỹ của TS. BS. Hyoeng Ryul Kim (Hàn Quốc) từ chuẩn bị BN,trang thiết bị, thực hiện kỹ thuật tới đánh giá kết quả sau mổ. Nghiên cứu hồi cứu, không đối chứng. Kết quả: Có 254 trường hợp PTNSLN cắt thùy phổi do ung thư phổi được thực hiện tại Bệnh viện PhổiTrung ương. Trong đó 231 trường hợp thực hiện PTNSLN hoàn toàn, 23 trường hợp thực hiện PTNSLN khônghoàn toàn do diễn biến không thuận lợi. Tuổi trung bình 58,64 (từ 34 - 85 tuổi), nam/nữ = 153/101. Trước mổ,tất cả các BN đều được đánh giá chức năng hô hấp, chụp cắt lớp vi tính độ phân giải cao có tiêm thuốccản quang; sinh thiết ờng hợp chảy máu trong mổ chuyển sang mổ mở ngực nhỏ (a - VATS). 06 trường hợpchảy máu sau mổ được mổ lại cầm máu kịp thời, sau mổ bệnh nhân ổn định. Sau giai đoạn hậu phẫu bệnhnhân được chuyển điều trị hóa chất theo phác đồ chuẩn của hiệp hội Ung thư Hoa kỳ. Kết luận: Phẫu thuật nội soi lồng ngực hoàn toàn cắt thùy phổi trong ung thư phổi đang được ứng dụngrộng rãi được nhiều tác giả trên thế giới chứng minh qua các nghiên cứu với nhiều ưu điểm: xâm lấn tối thiểu;giảm đau sau mổ, chức năng hô hấp sau mổ được phục hồi nhanh; rút ngắn thời gian nằm viện, biến chứng vàdi chứng giảm so với mổ mở, thẩm mỹ cao. Từ khóa: Ung thư phổi không tế bào nhỏ, phẫu thuật nội soi cắt thùy phổi.ABSTRACT Early result of video assited thoracic surgery lobectomy in non small cell lung cancer at National Lung Hospital Objective: To evaluate the early results of Video Assited Thoracic surgery (VATS) lobectomy for earlylstage lung cancer. Method: 254 patients with non-small cell lung cancer stage I - IIIa treated by VATS at National LungHospital, from June 2015 to December 2018. VATS apply technique’s Dr. Kim (Korean), included preparingpatients and equipments; performing technique; evaluating patients after surgery. A prospective non -comparative clinical study. Results: 254 patients underwent VATS lobectomy at National Lung Hospital, from June 2015 to March2018. 231 patients was performed c - VATS, 23 patients was performed a - VATS, because of bleeding, largemediastinal lympho nodes, large tumour. The mean of age is 58,64 years (range 34 - 85 years), male/ female= 153/101. Before sugery, all of patients had results of lung function, high resolution computed tomography,pathology by biopsy, magnetic resonance imaging of brain. 244 patients had PET - CT and 20 patients had1 Khoa Phẫu thuật - Bệnh viện Phổi Trung Ương2 Khoa Giải phẫu bệnh - Bệnh viện Phổi Trung Ương3 Khoa Gây mê hồi sức - Bệnh viện Phổi Trung Ương230 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM PHỔI - LỒNG NGỰCscintigraphy. Before sugery, 91 cases of lung cancer stage IA, 81 cases of stage IB, 25 cases of stage IIA,30 cases of stage IIB, 37 cases of stage IIIA. After sugery, 81 cases of lung cancer stage IA, 91 cases of stageIB. 24 cases of stage IIA, 33 cases of stage IIB, 25 cases of stage IIIA. The mean durations of operative time161.36 (90 - 270 min), intraoperative blood loss 94,05 (50 - 700ml), the mean durations of chest drainage:4.27 (1 - 11 days); the mean postoperative hospitalization 5.5 (3 - 21 days). 18 cases had bleeding in surgeryand changed to a - VATS. Postsurgery, patients were treatmented chemotherapy following NCCN guideline. Conclusion: Thoracoscopic surgery lobectomy with many advantage such as minimal invasion, less pain,fast recovery, shorter hospital stay, less complication and greatly beauty compared open surgery so appliedwidely. Keywords: Non-small cell Lung cancer, Thoracoscopic lobectomy.ĐẶT VẤN ĐỀ Tiêu chuẩn lựa chọn BN Ung thư phổi là bệnh lý ác tính thường gặp BN được chẩn đoán ung thư phổi không tế bàonhất, số BN mới mắc chiếm nhiều nhất trong tổng số nhỏ giai đoạn I - IIIa, được điều trị PTNSLN cắt thùycác ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả bước đầu phẫu thuật nội soi cắt thùy phổi điều trị ung thư phổi nguyên phát không tế bào nhỏ tại Bệnh viện Phổi Trung ươngPHỔI - LỒNG NGỰC KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT THÙY PHỔI ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI NGUYÊN PHÁT KHÔNG TẾ BÀO NHỎ TẠI BỆNH VIỆN PHỔI TRUNG ƯƠNG ĐINH VĂN LƯỢNG1, NGUYỄN LÊ VINH1, ĐINH VĂN TUẤN1, DƯƠNG XUÂN PHƯƠNG2, NGUYỄN SĨ KHÁNH1, ĐẶNG DUY ĐỨC1, NGUYỄN THÀNH LONG3, LÊ NGỌC THÀNH3TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật nội soi lồng ngực (PTNSLN) cắt thùy phổi do ung thư phổinguyên phát giai đoạn sớm. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 254 bệnh nhân (BN) ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN)giai đoạn I-IIIA được điều trị PTNSLN cắt thùy phổi tại Bệnh viện Phổi Trung ương, từ tháng 6 năm 2015 đếntháng 12 năm 2018. Thực hiện PTNSLN dựa theo kỹ của TS. BS. Hyoeng Ryul Kim (Hàn Quốc) từ chuẩn bị BN,trang thiết bị, thực hiện kỹ thuật tới đánh giá kết quả sau mổ. Nghiên cứu hồi cứu, không đối chứng. Kết quả: Có 254 trường hợp PTNSLN cắt thùy phổi do ung thư phổi được thực hiện tại Bệnh viện PhổiTrung ương. Trong đó 231 trường hợp thực hiện PTNSLN hoàn toàn, 23 trường hợp thực hiện PTNSLN khônghoàn toàn do diễn biến không thuận lợi. Tuổi trung bình 58,64 (từ 34 - 85 tuổi), nam/nữ = 153/101. Trước mổ,tất cả các BN đều được đánh giá chức năng hô hấp, chụp cắt lớp vi tính độ phân giải cao có tiêm thuốccản quang; sinh thiết ờng hợp chảy máu trong mổ chuyển sang mổ mở ngực nhỏ (a - VATS). 06 trường hợpchảy máu sau mổ được mổ lại cầm máu kịp thời, sau mổ bệnh nhân ổn định. Sau giai đoạn hậu phẫu bệnhnhân được chuyển điều trị hóa chất theo phác đồ chuẩn của hiệp hội Ung thư Hoa kỳ. Kết luận: Phẫu thuật nội soi lồng ngực hoàn toàn cắt thùy phổi trong ung thư phổi đang được ứng dụngrộng rãi được nhiều tác giả trên thế giới chứng minh qua các nghiên cứu với nhiều ưu điểm: xâm lấn tối thiểu;giảm đau sau mổ, chức năng hô hấp sau mổ được phục hồi nhanh; rút ngắn thời gian nằm viện, biến chứng vàdi chứng giảm so với mổ mở, thẩm mỹ cao. Từ khóa: Ung thư phổi không tế bào nhỏ, phẫu thuật nội soi cắt thùy phổi.ABSTRACT Early result of video assited thoracic surgery lobectomy in non small cell lung cancer at National Lung Hospital Objective: To evaluate the early results of Video Assited Thoracic surgery (VATS) lobectomy for earlylstage lung cancer. Method: 254 patients with non-small cell lung cancer stage I - IIIa treated by VATS at National LungHospital, from June 2015 to December 2018. VATS apply technique’s Dr. Kim (Korean), included preparingpatients and equipments; performing technique; evaluating patients after surgery. A prospective non -comparative clinical study. Results: 254 patients underwent VATS lobectomy at National Lung Hospital, from June 2015 to March2018. 231 patients was performed c - VATS, 23 patients was performed a - VATS, because of bleeding, largemediastinal lympho nodes, large tumour. The mean of age is 58,64 years (range 34 - 85 years), male/ female= 153/101. Before sugery, all of patients had results of lung function, high resolution computed tomography,pathology by biopsy, magnetic resonance imaging of brain. 244 patients had PET - CT and 20 patients had1 Khoa Phẫu thuật - Bệnh viện Phổi Trung Ương2 Khoa Giải phẫu bệnh - Bệnh viện Phổi Trung Ương3 Khoa Gây mê hồi sức - Bệnh viện Phổi Trung Ương230 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM PHỔI - LỒNG NGỰCscintigraphy. Before sugery, 91 cases of lung cancer stage IA, 81 cases of stage IB, 25 cases of stage IIA,30 cases of stage IIB, 37 cases of stage IIIA. After sugery, 81 cases of lung cancer stage IA, 91 cases of stageIB. 24 cases of stage IIA, 33 cases of stage IIB, 25 cases of stage IIIA. The mean durations of operative time161.36 (90 - 270 min), intraoperative blood loss 94,05 (50 - 700ml), the mean durations of chest drainage:4.27 (1 - 11 days); the mean postoperative hospitalization 5.5 (3 - 21 days). 18 cases had bleeding in surgeryand changed to a - VATS. Postsurgery, patients were treatmented chemotherapy following NCCN guideline. Conclusion: Thoracoscopic surgery lobectomy with many advantage such as minimal invasion, less pain,fast recovery, shorter hospital stay, less complication and greatly beauty compared open surgery so appliedwidely. Keywords: Non-small cell Lung cancer, Thoracoscopic lobectomy.ĐẶT VẤN ĐỀ Tiêu chuẩn lựa chọn BN Ung thư phổi là bệnh lý ác tính thường gặp BN được chẩn đoán ung thư phổi không tế bàonhất, số BN mới mắc chiếm nhiều nhất trong tổng số nhỏ giai đoạn I - IIIa, được điều trị PTNSLN cắt thùycác ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Ung thư học Bài viết về y học Ung thư phổi không tế bào nhỏ Ung thư phổi Phẫu thuật nội soi cắt thùy phổiGợi ý tài liệu liên quan:
-
9 trang 193 0 0
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 193 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 181 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 173 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 172 0 0 -
8 trang 172 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 169 0 0 -
6 trang 166 0 0
-
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 165 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 163 0 0