Kết quả của test hamilton và Zung đánh giá trầm cảm, lo âu ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 308.32 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày về kết quả sử dụng test Hamilton và Zung đánh giá trầm cảm, lo âu ở 53 bệnh nhân (BN) bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) trong và ngoài đợt bùng phát. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả của test hamilton và Zung đánh giá trầm cảm, lo âu ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tínhTẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2014KẾT QUẢ CỦA TEST HAMILTON VÀ ZUNG ĐÁNH GIÁ TRẦMCẢM, LO ÂU Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNHCao Thị Minh Tâm*; Đỗ Quyết**; Cao Tiến Đức*TÓM TẮTSử dụng test Hamilton và Zung đánh giá trầm cảm, lo âu ở 53 bệnh nhân (BN) bệnh phổi tắcnghẽn mạnh tính (COPD) trong và ngoài đợt bùng phát, tuổi trung bình 70,3 ± 11,8, chúng tôi thấy:- Kết quả test Hamilton: tỷ lệ BN trầm cảm trong đợt bùng phát (ĐBP): 84,9%, ngoài ĐBP: 81,1%.Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05).- Kết quả test Zung: tỷ lệ rối loạn lo âu trong ĐBP 73,5%, tương đương ngoài ĐBP (64,2%). Lo âuvừa và nặng ở nhóm có trầm cảm cao hơn so với nhóm không trầm cảm với p < 0,01.* Từ khóa: Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính; Test Zung; test Hamilton.Result of Hamilton and Zung tests to assess depression, anxietyin patients with COPDSummaryUsing Hamilton and Zung tests to assess depression, anxiety in 53 patients with COPD, meanage was 70.3 ± 11.8 (years), in exacerbation and stable outbreak, we found: Hamilton test:percentage of patients with depression in the outbreak 84.9%, outside the outbreak 81.1%. Thedifference was not statistically significant (p > 0.05). Zung test: percentage of anxiety disorders in theexacerbation: 73.5%, equivalent to stable (64.2%). Moderate and severe anxiety in the group withhigh depression were higher than non-depressed group, with statisticant significance p < 0.01.* Key words: COPD; Zung test; Hamilton test.ĐẶT VẤN ĐỀBệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là mộtbệnh thường gặp trong cộng đồng và lànguyên nhân thứ tư gây tử vong trên phạmvi toàn thế giới [1, 2]. Bệnh kéo dài thườngcó các rối loạn tâm thần phối hợp như: cơnhoảng sợ kịch phát, trầm cảm, lo âu lan tỏa,hành vi tự sát... Các rối loạn này làm choCOPD trầm trọng thêm, việc điều trị khókhăn hơn. Để đánh giá trầm cảm, lo âu ởBN COPD, từ đó giúp cho việc điều trị kếthợp trầm cảm, lo âu có hiệu quả hơn, chúngtôi tiến hành đề tài này nhằm: Đánh giá rốiloạn trầm cảm, lo âu ở BN COPD bằng testHamilton, Zung.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.53 BN trong ĐBP của COPD được điềutrị nội trú tại Khoa Lao và Bệnh Phổi, Bệnhviện 103, gồm 48 nam, 05 nữ, độ tuổi trungbình 70,3 ± 11,8.* Bệnh viện 103** Học viện Quân yNgười phản hồi (Corresponding): Cao Tiến Đức (aducct@yahoo.com)Ngày nhận bài: 6/11/2013; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 13/12/2013Ngày bài báo được đăng: 17/12/2013105TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2014* Tiêu chuẩn lựa chọn: BN bị COPDđược chẩn đoán theo GOLD (2008) [2],chấp nhận tham gia nghiên cứu.theo GOLD (2008). BN được điều trị ĐBP theophác đồ thống nhất [7]. Chẩn đoán rối loạn trầmcảm (RLTC) và phân mức RLTC, rối loạn lo âu(RLLÂ) theo ICD-10 [1, 4]. Sử dụng testHamilton, Zung để đánh giá RLTC và RLLÂtrong và ngoài ĐBP [6]. Các test này đượcbác sỹ chuyên khoa tâm thần trực tiếp khảosát, phân tích kết quả vào 2 thời điểm: khiBN mới nhập viện và trước lúc BN ra viện(khi BN đã hết ĐBP). Loại trừ những trườnghợp có rối loạn ý thức, có bệnh cơ thể nặngkhác kết hợp, có chẩn ®oán tâm thân phânliệt, nghiện chất. Đánh giá kết quả của testtheo mức độ nhẹ, vừa và nặng.* Tiêu chuẩn loại trừ: BN có tiền sử rốiloạn tâm thần, động kinh, nghiện chất, mắccác bệnh phối hợp như: suy gan, ung thư,HIV, suy tim, suy thận…2. Ph-¬ng ph¸p nghiªn cøu.Nghiên cứu tiến cứu mô tả.* Các bước tiến hành:Thiết kế mẫu bệnh án nghiên cứu, tìmhiểu những yếu tố nguy cơ, tiền sử, bệnhsử, đánh giá triệu chứng lâm sàng và cậnlâm sàng. Chẩn đoán ĐBP và mức độ bệnhXử lý số liệu theo phần mềm SPSS 16.0.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUBảng: Điểm test Hamilton ở BN COPD trong và ngoài ĐBP.ĐBPĐiểm trung bìnhCó trầm cảm, n (%)Mức độtrầm cảmTrầm cảmnhẹ, n (%)Trầm cảmnặng, n (%)Trầm cảmnặng, n (%)ĐBP(n = 53)(n = 53)18,9 ± 4,518,4 ± 4,2p> 0,05n%n%4584,94381,1> 0,052343,32139,6> 0,05611,359,4> 0,05611,359,4> 0,05Mức độ trầm cảm (theo Hamilton) ngoài ĐBP thấp hơn trong ĐBP nhưng khác biệtkhông có ý nghĩa (p > 0,05).Bảng 2: Mối liên quan giữa mức độ trầm cảm theo test Hamilton với giai đoạn bệnh ở BN COPD.GOLD 2, 3(n = 38)GOLDGOLD 4(n = 7)pn%n%Trầm cảm nhẹ2360,500Trầm cảm vừa1334,2342,9Trầm cảm nặng25,3457,1< 0,001106TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2014Tỷ lệ trầm vừa và nặng ở nhóm COPD rất nặng (lần lượt là 57,1% và 42,9%) cao hơnso với nhóm COPD vừa và nặng (34,2% và 5,3%) có ý nghĩa thống kê (p < 0,001).Bảng 3: Điểm test Zung ở BN COPD trong và ngoài ĐBP.ĐBP(n = 53)Điểm trung bìnhĐBP(n = 53)42,3 ± 8,5RLLÂp41,5 ± 8,6> 0,05n%n%3973,53464,2> 0,05Mức độLo âu nhẹ3260,32852,8> 0,05lo âuLo âu vừa35,723,8 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả của test hamilton và Zung đánh giá trầm cảm, lo âu ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tínhTẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2014KẾT QUẢ CỦA TEST HAMILTON VÀ ZUNG ĐÁNH GIÁ TRẦMCẢM, LO ÂU Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNHCao Thị Minh Tâm*; Đỗ Quyết**; Cao Tiến Đức*TÓM TẮTSử dụng test Hamilton và Zung đánh giá trầm cảm, lo âu ở 53 bệnh nhân (BN) bệnh phổi tắcnghẽn mạnh tính (COPD) trong và ngoài đợt bùng phát, tuổi trung bình 70,3 ± 11,8, chúng tôi thấy:- Kết quả test Hamilton: tỷ lệ BN trầm cảm trong đợt bùng phát (ĐBP): 84,9%, ngoài ĐBP: 81,1%.Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05).- Kết quả test Zung: tỷ lệ rối loạn lo âu trong ĐBP 73,5%, tương đương ngoài ĐBP (64,2%). Lo âuvừa và nặng ở nhóm có trầm cảm cao hơn so với nhóm không trầm cảm với p < 0,01.* Từ khóa: Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính; Test Zung; test Hamilton.Result of Hamilton and Zung tests to assess depression, anxietyin patients with COPDSummaryUsing Hamilton and Zung tests to assess depression, anxiety in 53 patients with COPD, meanage was 70.3 ± 11.8 (years), in exacerbation and stable outbreak, we found: Hamilton test:percentage of patients with depression in the outbreak 84.9%, outside the outbreak 81.1%. Thedifference was not statistically significant (p > 0.05). Zung test: percentage of anxiety disorders in theexacerbation: 73.5%, equivalent to stable (64.2%). Moderate and severe anxiety in the group withhigh depression were higher than non-depressed group, with statisticant significance p < 0.01.* Key words: COPD; Zung test; Hamilton test.ĐẶT VẤN ĐỀBệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là mộtbệnh thường gặp trong cộng đồng và lànguyên nhân thứ tư gây tử vong trên phạmvi toàn thế giới [1, 2]. Bệnh kéo dài thườngcó các rối loạn tâm thần phối hợp như: cơnhoảng sợ kịch phát, trầm cảm, lo âu lan tỏa,hành vi tự sát... Các rối loạn này làm choCOPD trầm trọng thêm, việc điều trị khókhăn hơn. Để đánh giá trầm cảm, lo âu ởBN COPD, từ đó giúp cho việc điều trị kếthợp trầm cảm, lo âu có hiệu quả hơn, chúngtôi tiến hành đề tài này nhằm: Đánh giá rốiloạn trầm cảm, lo âu ở BN COPD bằng testHamilton, Zung.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.53 BN trong ĐBP của COPD được điềutrị nội trú tại Khoa Lao và Bệnh Phổi, Bệnhviện 103, gồm 48 nam, 05 nữ, độ tuổi trungbình 70,3 ± 11,8.* Bệnh viện 103** Học viện Quân yNgười phản hồi (Corresponding): Cao Tiến Đức (aducct@yahoo.com)Ngày nhận bài: 6/11/2013; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 13/12/2013Ngày bài báo được đăng: 17/12/2013105TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2014* Tiêu chuẩn lựa chọn: BN bị COPDđược chẩn đoán theo GOLD (2008) [2],chấp nhận tham gia nghiên cứu.theo GOLD (2008). BN được điều trị ĐBP theophác đồ thống nhất [7]. Chẩn đoán rối loạn trầmcảm (RLTC) và phân mức RLTC, rối loạn lo âu(RLLÂ) theo ICD-10 [1, 4]. Sử dụng testHamilton, Zung để đánh giá RLTC và RLLÂtrong và ngoài ĐBP [6]. Các test này đượcbác sỹ chuyên khoa tâm thần trực tiếp khảosát, phân tích kết quả vào 2 thời điểm: khiBN mới nhập viện và trước lúc BN ra viện(khi BN đã hết ĐBP). Loại trừ những trườnghợp có rối loạn ý thức, có bệnh cơ thể nặngkhác kết hợp, có chẩn ®oán tâm thân phânliệt, nghiện chất. Đánh giá kết quả của testtheo mức độ nhẹ, vừa và nặng.* Tiêu chuẩn loại trừ: BN có tiền sử rốiloạn tâm thần, động kinh, nghiện chất, mắccác bệnh phối hợp như: suy gan, ung thư,HIV, suy tim, suy thận…2. Ph-¬ng ph¸p nghiªn cøu.Nghiên cứu tiến cứu mô tả.* Các bước tiến hành:Thiết kế mẫu bệnh án nghiên cứu, tìmhiểu những yếu tố nguy cơ, tiền sử, bệnhsử, đánh giá triệu chứng lâm sàng và cậnlâm sàng. Chẩn đoán ĐBP và mức độ bệnhXử lý số liệu theo phần mềm SPSS 16.0.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUBảng: Điểm test Hamilton ở BN COPD trong và ngoài ĐBP.ĐBPĐiểm trung bìnhCó trầm cảm, n (%)Mức độtrầm cảmTrầm cảmnhẹ, n (%)Trầm cảmnặng, n (%)Trầm cảmnặng, n (%)ĐBP(n = 53)(n = 53)18,9 ± 4,518,4 ± 4,2p> 0,05n%n%4584,94381,1> 0,052343,32139,6> 0,05611,359,4> 0,05611,359,4> 0,05Mức độ trầm cảm (theo Hamilton) ngoài ĐBP thấp hơn trong ĐBP nhưng khác biệtkhông có ý nghĩa (p > 0,05).Bảng 2: Mối liên quan giữa mức độ trầm cảm theo test Hamilton với giai đoạn bệnh ở BN COPD.GOLD 2, 3(n = 38)GOLDGOLD 4(n = 7)pn%n%Trầm cảm nhẹ2360,500Trầm cảm vừa1334,2342,9Trầm cảm nặng25,3457,1< 0,001106TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2014Tỷ lệ trầm vừa và nặng ở nhóm COPD rất nặng (lần lượt là 57,1% và 42,9%) cao hơnso với nhóm COPD vừa và nặng (34,2% và 5,3%) có ý nghĩa thống kê (p < 0,001).Bảng 3: Điểm test Zung ở BN COPD trong và ngoài ĐBP.ĐBP(n = 53)Điểm trung bìnhĐBP(n = 53)42,3 ± 8,5RLLÂp41,5 ± 8,6> 0,05n%n%3973,53464,2> 0,05Mức độLo âu nhẹ3260,32852,8> 0,05lo âuLo âu vừa35,723,8 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Tạp chí y dược Y dược Quân sự Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính Rối loạn tâm lý ở bệnh nhânGợi ý tài liệu liên quan:
-
96 trang 374 0 0
-
6 trang 294 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 269 0 0 -
5 trang 232 0 0
-
10 trang 211 0 0
-
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 208 0 0 -
106 trang 205 0 0
-
6 trang 205 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 202 0 0