Kết quả điều trị phẫu thuật bệnh nhân vẹo cột sống không rõ căn nguyên tuổi thanh thiếu niên sử dụng kỹ thuật nắn chỉnh của Lenke
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 808.80 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong thời gian từ tháng 8/ 2009 đến tháng 02 / 2016 tại Khoa Chấn thương Chỉnh hình Cột sống, Bệnh viện TƯQĐ 108 có 37 bệnh nhân bị vẹo cột sống không rõ căn nguyên tuổi thanh thiếu niên được điều trị phẫu thuật với phương pháp nắn chỉnh vẹo cột sống của Lenke bằng hệ thống nẹp vít qua cuống.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị phẫu thuật bệnh nhân vẹo cột sống không rõ căn nguyên tuổi thanh thiếu niên sử dụng kỹ thuật nắn chỉnh của Lenke TẠP CHÍ CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH VIỆT NAM - SỐ ĐẶC BIỆT - 2016 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT BỆNH NHÂN VẸO CỘT SỐNG KHÔNG RÕ CĂN NGUYÊN TUỔI THANH THIẾU NIÊN SỬ DỤNG KỸ THUẬT NẮN CHỈNH CỦA LENKE. Phạm Trọng Thoan, Phan Trọng Hậu, TÓM TẮT Phạm Hòa Bình. Trong thời gian từ tháng 8/ 2009 đến tháng 02 / 2016 tại Khoa Chấn thương Chỉnh hình Cột sống, Bệnh viện TƯQĐ 108 có 37 bệnh nhân bị vẹo cột sống không rõ Khoa Chấn thương căn nguyên tuổi thanh thiếu niên được điều trị phẫu thuật với phương pháp nắn Chỉnh hình cột sống. chỉnh vẹo cột sống của Lenke bằng hệ thống nẹp vít qua cuống. Bệnh nhân có Bệnh viện Trung ương tuổi đời trung bình 16.7 tuổi, thời gian theo dõi trung bình 26.64 tháng, góc Coob Quân đội 108. trung bình trên phim thẳng trước mổ 58.37 độ, góc Coob trung bình sau mổ tại thời điểm theo dõi sau cùng 14.5 độ. Hiệu quả nắn chỉnh đạt 75.9% với pKhoa Chấn thương Chỉnh hình cột sống tiến hành phẫu Nghiên cứu nghiên cứu tiến cứu mô tả lâm sàng theothuật nắn chỉnh vẹo cột sống bằng kỹ thuật của Lenke chiều dọc, không có nhóm chứng. Số liệu nghiên cứuvới cấu hình vít cuống cung.Nhằm đánh giá kết quả của được xử lý trên máy tính theo chương trình phần mềmphẫu thuật, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này với Autocard và phần mềm y học.mục tiêu: 2.2.2. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân. Đánh giá hiệu quả nắn chỉnh biến dạng trong phẫu - Bệnh nhân vẹo cột sống không rõ căn nguyênthuật điều trị vẹo cột sống không rõ căn nguyên tuổithanh thiếu niên. - Góc Coob lớn hơn 40 độ - Tuổi lớn hơn 10.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 2.2.3. Phương pháp phẫu thuật.NGHIÊN CỨU. - Đường mổ phía sau, dụng cụ nẹp vít qua cuống - Nắn chỉnh vẹo cột sống theo kỹ thuật của Lenke[4] 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Đối tượng gồm 37 bệnh nhân bị vẹo cột sống không 2.2.4. Đánh giá kết quảrõ căn nguyên tuổi thanh thiếu niên được điều trị phẫu - Kết quả nắn chỉnh vẹo cột sống theo Lehman[2]thuật với phương pháp nắn chỉnh vẹo cột sống của Lenke - Biến chứng trong và sau mổ.bằng hệ thống nẹp vít qua cuống tại Khoa Chấn thươngChỉnh hình Cột sống, Bệnh viện TƯQĐ 108 từ tháng8/2009 đến tháng 02 /2016. 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2.2. Phương pháp nghiên cứu. 3.1. Hiệu quả nắn chỉnh vẹo cột sống trên mặt phẳng trán. 2.2.1. Phương pháp nghiên cứu. Bảng 3.1. Hiệu quả nắn chỉnh đường cong chính. Vị trí đường cong Trung bình Độ lệch Giá trị P Ngay sau mổ 77,72% 11,39 Đường cong Sau mổ 6 tháng 76,69% 11,25 P TẠP CHÍ CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH VIỆT NAM - SỐ ĐẶC BIỆT - 2016 3.2. Hiệu quả nắn chỉnh trên mặt phẳng dọc. Bảng 3.3. Hiệu quả nắn chỉnh góc gù cột sống ngực. Góc gù cột sống ngực Trung bình Độ lệch Giá trị P Trước mổ 21,891 độ 11,012 Sau mổ 24,027 độ 4,633 P>0,05 Sau mổ 6 tháng 24,027 độ 4,633 Theo dõi sau cùng 23,648 độ 4,583 Cân bằng trên mặt phẳng dọc T5-T12 được duy trì qua chỉ số góc gù cột sống ngực sau mổ trung bình 24,027 độ. 3.3. Cân bằng vai Bảng 3.4. Cân bằng vai trước và sau mổ. Cân bằng vai Trung bình Độ lệch Giá trị P Trước mổ 1,018 cm 0,570 Sau mổ 0,340 cm 0,144 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị phẫu thuật bệnh nhân vẹo cột sống không rõ căn nguyên tuổi thanh thiếu niên sử dụng kỹ thuật nắn chỉnh của Lenke TẠP CHÍ CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH VIỆT NAM - SỐ ĐẶC BIỆT - 2016 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT BỆNH NHÂN VẸO CỘT SỐNG KHÔNG RÕ CĂN NGUYÊN TUỔI THANH THIẾU NIÊN SỬ DỤNG KỸ THUẬT NẮN CHỈNH CỦA LENKE. Phạm Trọng Thoan, Phan Trọng Hậu, TÓM TẮT Phạm Hòa Bình. Trong thời gian từ tháng 8/ 2009 đến tháng 02 / 2016 tại Khoa Chấn thương Chỉnh hình Cột sống, Bệnh viện TƯQĐ 108 có 37 bệnh nhân bị vẹo cột sống không rõ Khoa Chấn thương căn nguyên tuổi thanh thiếu niên được điều trị phẫu thuật với phương pháp nắn Chỉnh hình cột sống. chỉnh vẹo cột sống của Lenke bằng hệ thống nẹp vít qua cuống. Bệnh nhân có Bệnh viện Trung ương tuổi đời trung bình 16.7 tuổi, thời gian theo dõi trung bình 26.64 tháng, góc Coob Quân đội 108. trung bình trên phim thẳng trước mổ 58.37 độ, góc Coob trung bình sau mổ tại thời điểm theo dõi sau cùng 14.5 độ. Hiệu quả nắn chỉnh đạt 75.9% với pKhoa Chấn thương Chỉnh hình cột sống tiến hành phẫu Nghiên cứu nghiên cứu tiến cứu mô tả lâm sàng theothuật nắn chỉnh vẹo cột sống bằng kỹ thuật của Lenke chiều dọc, không có nhóm chứng. Số liệu nghiên cứuvới cấu hình vít cuống cung.Nhằm đánh giá kết quả của được xử lý trên máy tính theo chương trình phần mềmphẫu thuật, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này với Autocard và phần mềm y học.mục tiêu: 2.2.2. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân. Đánh giá hiệu quả nắn chỉnh biến dạng trong phẫu - Bệnh nhân vẹo cột sống không rõ căn nguyênthuật điều trị vẹo cột sống không rõ căn nguyên tuổithanh thiếu niên. - Góc Coob lớn hơn 40 độ - Tuổi lớn hơn 10.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 2.2.3. Phương pháp phẫu thuật.NGHIÊN CỨU. - Đường mổ phía sau, dụng cụ nẹp vít qua cuống - Nắn chỉnh vẹo cột sống theo kỹ thuật của Lenke[4] 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Đối tượng gồm 37 bệnh nhân bị vẹo cột sống không 2.2.4. Đánh giá kết quảrõ căn nguyên tuổi thanh thiếu niên được điều trị phẫu - Kết quả nắn chỉnh vẹo cột sống theo Lehman[2]thuật với phương pháp nắn chỉnh vẹo cột sống của Lenke - Biến chứng trong và sau mổ.bằng hệ thống nẹp vít qua cuống tại Khoa Chấn thươngChỉnh hình Cột sống, Bệnh viện TƯQĐ 108 từ tháng8/2009 đến tháng 02 /2016. 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2.2. Phương pháp nghiên cứu. 3.1. Hiệu quả nắn chỉnh vẹo cột sống trên mặt phẳng trán. 2.2.1. Phương pháp nghiên cứu. Bảng 3.1. Hiệu quả nắn chỉnh đường cong chính. Vị trí đường cong Trung bình Độ lệch Giá trị P Ngay sau mổ 77,72% 11,39 Đường cong Sau mổ 6 tháng 76,69% 11,25 P TẠP CHÍ CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH VIỆT NAM - SỐ ĐẶC BIỆT - 2016 3.2. Hiệu quả nắn chỉnh trên mặt phẳng dọc. Bảng 3.3. Hiệu quả nắn chỉnh góc gù cột sống ngực. Góc gù cột sống ngực Trung bình Độ lệch Giá trị P Trước mổ 21,891 độ 11,012 Sau mổ 24,027 độ 4,633 P>0,05 Sau mổ 6 tháng 24,027 độ 4,633 Theo dõi sau cùng 23,648 độ 4,583 Cân bằng trên mặt phẳng dọc T5-T12 được duy trì qua chỉ số góc gù cột sống ngực sau mổ trung bình 24,027 độ. 3.3. Cân bằng vai Bảng 3.4. Cân bằng vai trước và sau mổ. Cân bằng vai Trung bình Độ lệch Giá trị P Trước mổ 1,018 cm 0,570 Sau mổ 0,340 cm 0,144 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Chấn thương chỉnh hình Bài viết về y học Cuống nắn chỉnh vẹo cột sống Bệnh nhân vẹo cột sống Kỹ thuật nắn chỉnh của LenkeTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 220 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 203 0 0 -
6 trang 202 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 198 0 0 -
8 trang 195 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 195 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 193 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 188 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 187 0 0 -
10 trang 178 0 0