Kết quả điều trị viêm phúc mạc nguyên phát trên bệnh nhân xơ gan
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 338.58 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng của viêm phúc mạc nguyên phát trên bệnh nhân xơ gan, xác định tỷ lệ thành công của điều trị bảo tồn và can thiệp phẫu thuật trên bệnh nhân viêm phúc mạc nguyên phát, so sánh tỷ lệ tử vong giữa hai nhóm, xác định các nguyên nhân đưa đến nhầm lẫn trong chẩn đoán và xử trí viêm phúc mạc nguyên phát.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị viêm phúc mạc nguyên phát trên bệnh nhân xơ gan Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM PHÚC MẠC NGUYÊN PHÁT TRÊN BỆNH NHÂN XƠ GAN Nguyễn Tấn Cường*, Nguyễn Thị Minh Huệ** TÓM TẮT Mục tiêu Mô tả đặc điểm lâm sàng của viêm phúc mạc nguyên phát trên bệnh nhân xơ gan, xác định tỷ lệ thành công của điều trị bảo tồn và can thiệp phẫu thuật trên bệnh nhân viêm phúc mạc nguyên phát, so sánh tỷ lệ tử vong giữa hai nhóm, xác định các nguyên nhân đưa đến nhầm lẫn trong chẩn đoán và xử trí viêm phúc mạc nguyên phát. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu mô tả trên 224 bệnh nhân viêm phúc mạc nguyên phát hay nhiễm trùng dịch báng có hay không có phẫu thuật tại bệnh viện Chợ Rẫy trong thời gian 01/01/2007- 01/01/2011. Kết quả: Trong số 224 bệnh nhân nghiên cứu, có 142 nam (63,4%), 82 nữ (36.6%), tỉ lệ nam/nữ= 1,7. Số bệnh nhân có tiền căn xơ gan chiếm tỷ lệ 64,7%, không có tiền căn xơ gan là 35,3%; viêm gan siêu vi là 42,9 %. Triệu chứng lâm sàng nổi bật bao gồm: báng bụng (66,5%), đau âm ỉ quanh rốn và trên rốn (58%), sốt (37,1%), và tiêu chảy (15,6%). Phần lớn bệnh nhân chọc dò dịch báng trước điều trị (92%), vi trùng chủ yếu là trực khuẩn Gram (-) và vi khuẩn đường ruột (79%), trong đó Escherichia coli (55,3%) , Klebsiella sp (15,8%), Citrobacter sp (7,9%). Điều trị viêm phúc mạc nguyên phát trên bệnh nhân xơ gan chủ yếu là điều trị nội khoa đơn thuần (89,3%), can thiệp ngoại khoa chỉ có 10,7%. Trong điều trị nội khoa, kháng sinh được sử dụng nhiều nhất thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ III là 54,6%. Tỷ lệ tái phát chung ghi nhận được là 6,5%. Kết luận: Đặc điểm lâm sàng thường gặp của viêm phúc mạc nguyên phát trên bệnh nhân xơ gan là báng bụng, đau âm ỉ quanh rốn và trên rốn, sốt, và tiêu chảy; điều trị viêm phúc mạc nguyên phát do xơ gan chủ yếu là nội khoa, trong đó tỷ lệ điều trị thành công là 82,5%, và tử vong là 17,5%. Từ khóa: viêm phúc mạc nguyên phát, điều trị nội khoa, phẫu thuật. ABSTRACT RESULTS OF TREATMENT IN CIRRHOTIC PATIENTS WITH SPONTANEOUS PERITONITIS Nguyen Tan Cuong, Nguyen Thi Minh Hue * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 2 - 2016: 295 - 300 Objective: To describe the clinical characteristics of spontaneous peritonitis in cirrhotic patients, determine the success rate of medical treatment and sugery in patients with spontaneous peritonitis, comparison mortality between the two groups, identify the causes leading to confusion in the diagnosis and management of spontaneous peritonitis. Subjects and Methods Study: Retrospective descriptive on 224 patients with spontaneous peritonitis, with or without surgery at Cho Ray Hospital during 01/01 / 2007- 01/01 / 2011. Results: Of the 224 patients studied, 142 men (63.4%), 82 women (36.6%), the ratio of male / female = 1.7. Some patients with a history of liver cirrhosis accounted for 64.7% rate, with no previous history of cirrhosis was 35.3%; hepatitis is 42.9%. Prominent clinical symptoms including ascites (66.5%), pain around the navel and smoldering on the umbilical (58%), fever (37.1%), and diarrhea (15.6%). Amniocentesis most patients * Đại Học Y Dược TP. HCM ** BS điều trị, BV Chợ Rẫy Tác giả liên lạc: PGS. Nguyễn Tấn Cường ĐT: 0913903170 Email: tancuongng@yahoo.com Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016 295 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 before treatment ascites (92%), mainly in the bacteria bacillus Gram (-) and enteric bacteria (79%), including Escherichia coli (55.3%), Klebsiella sp (15.8%), Citriobacter sp (7.9%). Treatment of primary peritonitis in cirrhotic patients mainly medical therapy alone (89.3%), surgical intervention only (10.7%). In medical treatment, antibiotics are used most of the third-generation cephalosporin is 54.6%. Overall recurrence rate of 6.5% recorded. Conclusion: The clinical features common primary peritonitis in patients with cirrhosis are ascites, pain around the navel and smoldering on the navel, fever, and diarrhea; treatment primary peritonitis due to cirrhosis mainly internal medicine, in which the rate of successful treatment is 82.5%, and17.5% mortality. Keywords: primary peritonitis, medical treatment, surgical treatment. ĐẶT VẤN ĐỀ phúc mạc nguyên phát. Việc chẩn đoán sớm tình trạng nhiễm trùng, trang thiết bị y tế tốt Viêm phúc mạc nguyên phát là sự tiến hơn và kháng sinh hiệu quả hơn làm giảm đáng triển đế ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị viêm phúc mạc nguyên phát trên bệnh nhân xơ gan Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM PHÚC MẠC NGUYÊN PHÁT TRÊN BỆNH NHÂN XƠ GAN Nguyễn Tấn Cường*, Nguyễn Thị Minh Huệ** TÓM TẮT Mục tiêu Mô tả đặc điểm lâm sàng của viêm phúc mạc nguyên phát trên bệnh nhân xơ gan, xác định tỷ lệ thành công của điều trị bảo tồn và can thiệp phẫu thuật trên bệnh nhân viêm phúc mạc nguyên phát, so sánh tỷ lệ tử vong giữa hai nhóm, xác định các nguyên nhân đưa đến nhầm lẫn trong chẩn đoán và xử trí viêm phúc mạc nguyên phát. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu mô tả trên 224 bệnh nhân viêm phúc mạc nguyên phát hay nhiễm trùng dịch báng có hay không có phẫu thuật tại bệnh viện Chợ Rẫy trong thời gian 01/01/2007- 01/01/2011. Kết quả: Trong số 224 bệnh nhân nghiên cứu, có 142 nam (63,4%), 82 nữ (36.6%), tỉ lệ nam/nữ= 1,7. Số bệnh nhân có tiền căn xơ gan chiếm tỷ lệ 64,7%, không có tiền căn xơ gan là 35,3%; viêm gan siêu vi là 42,9 %. Triệu chứng lâm sàng nổi bật bao gồm: báng bụng (66,5%), đau âm ỉ quanh rốn và trên rốn (58%), sốt (37,1%), và tiêu chảy (15,6%). Phần lớn bệnh nhân chọc dò dịch báng trước điều trị (92%), vi trùng chủ yếu là trực khuẩn Gram (-) và vi khuẩn đường ruột (79%), trong đó Escherichia coli (55,3%) , Klebsiella sp (15,8%), Citrobacter sp (7,9%). Điều trị viêm phúc mạc nguyên phát trên bệnh nhân xơ gan chủ yếu là điều trị nội khoa đơn thuần (89,3%), can thiệp ngoại khoa chỉ có 10,7%. Trong điều trị nội khoa, kháng sinh được sử dụng nhiều nhất thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ III là 54,6%. Tỷ lệ tái phát chung ghi nhận được là 6,5%. Kết luận: Đặc điểm lâm sàng thường gặp của viêm phúc mạc nguyên phát trên bệnh nhân xơ gan là báng bụng, đau âm ỉ quanh rốn và trên rốn, sốt, và tiêu chảy; điều trị viêm phúc mạc nguyên phát do xơ gan chủ yếu là nội khoa, trong đó tỷ lệ điều trị thành công là 82,5%, và tử vong là 17,5%. Từ khóa: viêm phúc mạc nguyên phát, điều trị nội khoa, phẫu thuật. ABSTRACT RESULTS OF TREATMENT IN CIRRHOTIC PATIENTS WITH SPONTANEOUS PERITONITIS Nguyen Tan Cuong, Nguyen Thi Minh Hue * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 2 - 2016: 295 - 300 Objective: To describe the clinical characteristics of spontaneous peritonitis in cirrhotic patients, determine the success rate of medical treatment and sugery in patients with spontaneous peritonitis, comparison mortality between the two groups, identify the causes leading to confusion in the diagnosis and management of spontaneous peritonitis. Subjects and Methods Study: Retrospective descriptive on 224 patients with spontaneous peritonitis, with or without surgery at Cho Ray Hospital during 01/01 / 2007- 01/01 / 2011. Results: Of the 224 patients studied, 142 men (63.4%), 82 women (36.6%), the ratio of male / female = 1.7. Some patients with a history of liver cirrhosis accounted for 64.7% rate, with no previous history of cirrhosis was 35.3%; hepatitis is 42.9%. Prominent clinical symptoms including ascites (66.5%), pain around the navel and smoldering on the umbilical (58%), fever (37.1%), and diarrhea (15.6%). Amniocentesis most patients * Đại Học Y Dược TP. HCM ** BS điều trị, BV Chợ Rẫy Tác giả liên lạc: PGS. Nguyễn Tấn Cường ĐT: 0913903170 Email: tancuongng@yahoo.com Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016 295 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 before treatment ascites (92%), mainly in the bacteria bacillus Gram (-) and enteric bacteria (79%), including Escherichia coli (55.3%), Klebsiella sp (15.8%), Citriobacter sp (7.9%). Treatment of primary peritonitis in cirrhotic patients mainly medical therapy alone (89.3%), surgical intervention only (10.7%). In medical treatment, antibiotics are used most of the third-generation cephalosporin is 54.6%. Overall recurrence rate of 6.5% recorded. Conclusion: The clinical features common primary peritonitis in patients with cirrhosis are ascites, pain around the navel and smoldering on the navel, fever, and diarrhea; treatment primary peritonitis due to cirrhosis mainly internal medicine, in which the rate of successful treatment is 82.5%, and17.5% mortality. Keywords: primary peritonitis, medical treatment, surgical treatment. ĐẶT VẤN ĐỀ phúc mạc nguyên phát. Việc chẩn đoán sớm tình trạng nhiễm trùng, trang thiết bị y tế tốt Viêm phúc mạc nguyên phát là sự tiến hơn và kháng sinh hiệu quả hơn làm giảm đáng triển đế ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y học Bài viết về y học Viêm phúc mạc nguyên phát Điều trị nội khoa Bệnh nhân xơ ganGợi ý tài liệu liên quan:
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 235 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 211 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 197 0 0 -
6 trang 190 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 188 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 186 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 185 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 182 0 0