Danh mục

Kết quả nghiên cứu giống lúa chất lượng cao ở vụ xuân và vụ mùa năm 2006 tại tỉnh Tuyên Quang

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 268.81 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Việc nghiên cứu nhằm lựa chọn, đánh giá để tìm ra giống lúa mới chất lượng cao là việc làm rất quan trọng và cần thiết. Với suy nghĩ như vậy, chúng tôi tiến hành đề tài khoa học:“ Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất một số giống lúa chất lượng cao ở vụ xuân và vụ mùa năm 2006 tại tỉnh Tuyên Quang”.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả nghiên cứu giống lúa chất lượng cao ở vụ xuân và vụ mùa năm 2006 tại tỉnh Tuyên Quang T¹p chÝ Khoa häc & C«ng nghÖ - Sè 4(44)/N¨m 2007 Kết quả nghiên cứu một số giống lúa chất lượng cao ở vụ xuân và vụ mùa năm 2006 tại tỉnh Tuyên Quang Lương Văn Hinh (ĐH Thái Nguyên), Nguyễn Thị Thắng (Trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật Tuyên Quang) 1- Đặt vấn đề Việt Nam là một một trong những cái nôi của cây lúa và hiện nay có hàng nghìn giống lúa được gieo trồng từ Bắc vào Nam. Trong các giống lúa có mặt ở sản xuất hiện nay, có nhiều giống “ truyền thống” với chất lượng cao, như các giống: Tám thơm, Lúa di, Nàng thơm, Nếp cái hoa vàng, Nếp cNm, Nếp Tú lệ. Ngoài ra, còn có nhiều giống đựơc nhập và thuần hoá, đến nay đã trở thành các giống lúa đặc sản có thương vị, như: IR 64, Điện Biên, Khaodomaly Tiền Giang, Bao Thai Định Hoá… Việc nghiên cứu nhằm lựa chọn, đánh giá để tìm ra giống lúa mới chất lượng cao là việc làm rất quan trọng và cần thiết. Với suy nghĩ như vậy, chúng tôi tiến hành đề tài khoa học:“ Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất một số giống lúa chất lượng cao ở vụ xuân và vụ mùa năm 2006 tại tỉnh Tuyên Quang” . 2- Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu các giống lúa chất lượng cao, bao gồm: + Vụ xuân gồm 5 gíống: Hương thơm số1 (đ/c); AC 10; PC 286; MT 8; Hương cốm. + Vụ mùa gồm 8 giống: Hương thơm số1(đ/c); MT 5; MT 3; MT 2; BM 207; HP 101; PC 10; Hương cốm. - Nội dung nghiên cứu: + Nghiên cứu một số đặc điểm sinh trưởng, phát triển và năng suất của các giống lúa tham gia thí nghiệm. + Đánh giá các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất. + Chọn ra giống lúa tốt cho chất lượng cao phục vụ sản suất của địa phương. - Địa điểm và phương pháp ngiên cứu: Thí nghiệm được bố trí trên nền đất thịt nhẹ, chân vàn chủ động tưới tiêu cấy 2 vụ lúa trong năm. Địa điểm thí nghiệm tại Trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật (THKTKT) tỉnh Tuyên Quang [1]. Thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫu nhiên, 3 lần nhắc lại, diện tích mỗi ô thí nghiệm 10 m2 ( 2,5 m x 4 m ) Lượng phân bón thí nghiệm : 8,3 tấn phân chuồng, 70 kg N, 55 kg P205, 80 kg K20 trên 1ha (theo qui trình kỹ thuật của Sở NN & PTNT tỉnh Tuyên Quang) Thời vụ :- Vụ xuân : gieo mạ 16/1/2006, cấy 04/2/2006 - Vụ mùa : gieo mạ 21/6/2006, cấy 04/7/2006 Theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu theo qui phạm khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng giống lúa 10 TCN 558 – 2002 quyết định 143/2002/BNN-KHCN ngày 06/12/2002 [2]. 97 T¹p chÝ Khoa häc & C«ng nghÖ - Sè 4(44)/N¨m 2007 3 - Kết quả và thảo luận Thời gian sinh trưởng các giống lúa tham gia thí nghiệm ở vụ xuân giao động từ 131 đến 139 ngày; giống có thời gian sinh trưởng ngắn nhất là giống PC 286, giống có TGST dài nhất là giống Hương cốm. TGST các giống ở vụ mùa giao động từ 97 đến 110 ngày, trong đó giống có TGST dài nhất là giống MT 5, giống có TGST dài nhất là giống MT2 ( bảng 01) Khả năng đẻ nhánh các giống lúa ở cả 2 vụ sai khác nhau không đáng kể ( bảng 02). Tuy nhiên tỷ lệ thành bông cho kết quả khác nhau, ở vụ xuân giống cho tỷ lệ thành bông cao nhất là giống AC 10 (67,1%), còn vụ mùa giống cho tỷ lệ thành bông cao nhất là MT 3 và Hương cốm (52,3%). Bảng 01: Các thời kỳ và giai đoạn sinh trưởng của các giống lúa T T Tên giống 1 2 3 4 5 Hương thơm số1(đ/c) AC 10 PC 286 MT 8 Hương cốm 1 2 3 4 5 6 7 8 Hương thơm số 1 (đ/c) MT 5 MT 3 MT 2 BM 207 HP 101 PC 10 Hương cốm Cấy- đẻ nhánh Thời gian (ngày) đẻ nhánh vụ xuân 2006 17 24 17 25 18 29 19 26 17 27 vụ mùa 2006 7 23 7 20 7 24 7 27 7 24 7 24 7 20 7 22 Thời gian từ cấy - trỗ (ngày) Thời gian trỗ TGST (ngày) 80 81 79 82 87 5 5 7 4 4 132 133 131 134 139 59 49 54 64 61 51 58 62 4 4 4 5 5 4 4 4 105 95 100 110 107 97 104 108 Bảng 02: Khả năng hình thành bông của các giống lúa tham gia thí nghiệm Stt 1 2 3 4 5 6 98 Giống ∑ dảnh/khóm 1 vụ xuân 2006 Hương thơm số 1(đ/c) 8,2 AC 10 8,2 PC 286 8,8 MT 8 8,9 Hương cốm 8.7 vụ mùa 2006 Hương thơm số 1 (đ/c) 9,6 2 3 4 5 6 7 8 MT 5 MT 3 MT 2 BM 207 HP 101 PC 10 Hương cốm 9,5 8,6 8,7 8,9 9,1 9,2 8.8 Bông hữu hiệu/khóm Tỷ lệ thành bông(%) 5,0 5,5 5,6 5,4 4,7 61,0 67,1 63,6 60,7 58,6 4,6 47,9 4.4 4,5 4,1 4,3 4,6 4,7 4.6 46,3 52,3 47,1 48,3 50,5 51,1 52,3 T¹p chÝ Khoa häc & C«ng nghÖ - Sè 4(44)/N¨m 2007 Để phân biệt các giống lúa người ta thường dựa vào 34 chỉ tiêu, trong đó những chỉ tiêu về hình thái là rất quan trọng . Trong thí nghiệm này chúng tôi chỉ nghiên cứu một số chỉ tiêu cơ bản, như: Dạng hạt, dạng bông, dạng khóm, dạng lá đòng, màu sắc vỏ trấu và màu sắc lá đòng (bảng 03). Hình thái các giống lúa tham gia thí nghiệm có đặc điểm tương đối ưu việt, như: khóm dạng đứng, lá đòng thẳng hoặc nửa thẳng. Các giống thí nghiệm ở vụ xuân đều có lá đòng màu xanh đậm, giống Hương cốm có đặc điểm hạt to-dài, còn giống AC -10 và MT- 8 có hạt dài. Các giống ở vụ mùa MT-5, MT-3, MT-2, BM 207, và HP-101 đều có dạng hạt nhỏ- dài, giống PC-10 có dạng hạt tròn bầu. Bảng 03: Đặc điểm hình thái của các giống thí nghiệm TT Tên giống Dạng hạt Dạng bông Dạng khóm vụ xuân 2006 TB Đứng Dạng lá đòng Màu sắc vỏ trấu Màu sắc lá đòng Thẳng Nâu đỏ Xanh đậm Nửa thẳng Vàng Xanh đậm 1 Hương thơm số1(đ/c) Nhỏ-dài 2 AC 10 Dài TB 3 PC 286 Bầu TB Đứng Thẳng Vàng Xanh đậm 4 MT 8 Dài TB Đứng Nửa thẳng Vàng cam Xanh đậm 5 Hương cốm To-dài TB Đứng Thẳng Vàng Xanh đậm vụ mùa 2006 TB Đứng Đứng 1 Hương thơm số1 (đ/c) Nhỏ- dài Thẳng Xanh-đậm Nâu đỏ 2 MT 5 Nhỏ- dài TB Đứng Thẳng Xanh-đậm Vàng cam 3 MT 3 Nhỏ- dài TB Đứng Thẳng Xanh-đậm Vàng 4 MT 2 Nhỏ- dài TB Đứng Thẳng Xanh-đậm Vàng cam 5 BM 207 Nhỏ- dài TB Đứng Thẳng Xanh-đậm Vàng cam 6 HP 101 Nhỏ- dài TB Đứng Thẳng Xanh-đậm Vàng cam 7 PC 10 Tròn-bầu TB Đứng Thẳng Xanh-đậm Vàng 8 Hương cốm To - dài TB Đứng Thẳng Xanh-đậm Vàng Bảng 04 : Độ thuần đồng ruộng của các giống lúa thí nghiệm (ĐVT: Điểm) TT Tên giống 1 2 3 4 5 Hương thơm số1(đ/c) AC 10 PC 286 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: