Kết quả nghiên cứu thành phần loài bọ xít (insecta: heteroptera) ở Khu Bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên tỉnh Thanh Hóa
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 540.64 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội dung bài viết trình bày kết quả nghiên cứu thành phần loài bọ xít (insecta: heteroptera) ở Khu Bảo tồn thiên nhiên Xuân Lliên tỉnh Thanh Hóa. Mời các bạn tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả nghiên cứu thành phần loài bọ xít (insecta: heteroptera) ở Khu Bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên tỉnh Thanh HóaHỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 5KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUTHÀNH PHẦN LOÀI BỌ XÍT (Insecta: Heteroptera)Ở KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN XUÂN LIÊN TỈNH THANH HÓAHOÀNG VŨ TRỤ, Đ NG ĐỨC KHƯƠNGi n inh h i v T i ng yên inh vậi n nKh a h v C ng ngh iaCôn trùng ở tỉnh Thanh Hóa nói chung cũng như ở Khu Bảo tồn thiên nhiên (BTTN) XuânLiên, Thường Xuân, Thanh Hóa nói riêng còn chưa được nghiên cứu nhiều. Theo Kết quả điềutra của Viện Điều tra Quy hoạch Rừng và Tổ chức Birdlife (1998) về côn trùng ở Khu BTTNXuân Liên mới chỉ có một nghiên cứu về nhóm bướm ngày với 143 loài thuộc 9 họ: Họ Bướmphượng (Papilionidae), họ Bướm cải (Pieridae), họ Bướm đốm (Danaidae), họ Bướm mắt rắn(Satyridae), họ Bướm rừng (Amathusiidae), họ Bướm giáp (Nymphalidae), họ Bướm tro vạch(Riodinidae), họ Bướm tro (Lycaenidae) và họ Bướm nhảy (Hesperiidae). Gần đây, các tác giảnhư Tạ Huy Thịnh, Hoàng Vũ Trụ, Trần Thiếu Dư, Đặng Đức Khương, Cao Thị Quỳnh Nga,...(2009) đưa kết quả nghiên cứu một số nhóm côn trùng như bộ Hai cánh (Diptera), bộ Cánh da(Dermaptera), bộ Cánh vảy (Lepidoptera), bộ Cánh cứng (Coleoptera), bộ Cánh khác(Heteroptera) ở dọc tuyến đường Hồ Chí Minh có đi qua địa phận tỉnh Thanh Hóa (huyện NhưXuân, Thường Xuân, Thọ Xuân, Ngọc Lặc). Bài báo này là kết quả nghiên cứu về thành phầnloài bọ xít ở Khu BTTN Xuân Liên, Thanh Hóa.Công trình có sự hỗ trợ kinh phí của đề tài cấp Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam mã sốVAST 04.08/12-13.I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐịa điểm điều tra: Được tiến hành ở hai xã Vạn Xuân và xã Bát Mọt, huyện Thường Xuân,tỉnh Thanh Hóa.Thời gian điều tra: Nghiên cứu được tiến hành trong 3 năm 2011 đến 2013. Trong ba nămchúng tôi đã tiến hành 5 đợt khảo sát: Tháng 9-10/2011; tháng 4/2012; tháng 7/2012; tháng 1112/2012 và tháng 3/2013. Mẫu vật được lưu giữ và bảo quản tại Phòng Hệ thống học côn trùng,Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật.Mẫu vật được thu thập bằng các phương pháp thông thường: Vợt, bẫy đèn và bắt bằng tay.Mẫu vật được xử lý bằng hóa chất, sấy khô theo quy trình bảo quản mẫu côn trùng. Định loạimẫu vật theo hệ thống phân loại của Jerzy A Lis (1994, 1999), Distant . L. (1904-1918),Hsiao T.Y. (1963-1977), Đặng Đức Khương (2000).II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUDanh sách các loài bọ xít Heteroptera ở Khu BTTN Xuân Liên, tỉnh Thanh HóaTTTên Việt NamTên khoa họcHọ Bọ xít 5 cạnh 2 đốt bànAcanthosomatidaeMicrodeuterus dallasi Atkinson1Họ Bọ xít dẹt2786Điểm thu mẫu2AradidaeAradus sp.12HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 5TTTên Việt NamTên khoa họcHọ Bọ xít mépCoreidaeĐiểm thu mẫu3Acanthocoris scaber Linnaeus4Acestra yunana Hsiao15Cletus punctiger (Dallas)16Cloresmus yunnaensis Hsiao27Dalader distanti Blote18Grypocephalus pallipectus Hsiao19Homoeocerus bipunctatus Hsiao210Homoeocerus graminis (Fabricius)111Homoeocerus simiolus Distant112Homoeocerus walkeri Kirby113Hygia omeia Hsiao214Leptocorisa acuta Thunberg215Leptocorisa lepida Breddin16Leptocorisa varicornis Fabricius117Marcius subinermis (Blote)118Mictis gallina Dallas119Mictis tenebrosa Fabricius120Notobitus affinis (Dallas)121Notobitus meleagris Fabricius122Ochrochira ferruginea Hsiao123Paramictis validus Hsiao224Physomerus grossipes (Fabricius)125Plinachtus basalis Westwood226Riptortus pedestris (Fabricius)127Serinetha abdominalis (Fabricius)128Serinetha augur (Fabricius)129Serinetha capitis (Hsiao)130Sinodasynus stigmatus Hsiao131Trematocoris lopipes (Westwood)2Họ Bọ xít đất1, 21, 2Cydnidae32Adrisa magna (Uhler)233Adrisa nigra Amyot-Ser2787HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 5TTTên Việt NamTên khoa họcĐiểm thu mẫu34Adrisa sp.1235Aethus sp.1136Cydnus nigroaeneus Walker237Cydnus varianus Fabricius238Fromundus sp.1139Geotomus convexus Hsiao140Geotomus pygmaeus Dallas141Lactistes rastellus Schiod.*1Họ Bọ xít dàiLygaeidae42Aphanus lineosus Distant143Aphanus sordidus Fabricius144Dieuches fuscans Distant145Dieuches uniguttatus Thunberg146Metochus hainanensis Zheng147Nycius ceylanicus Motschulsky148Pachygrontha nigrovittala Stal149Pamera nietneri Dohrn.250Pamera pallicornis Dallas151Pamera punctulata Motschulsky152Pamera undulata Dohrn.253Pamera vincta Say154Peritrechus aeruginosus Distant155Spilostethus hospes (Fabricius)1Họ Bọ xít mùMiridae56Deraeocoris sp.1157Diognetus intonsus Distant*158Hyalopeplus spinosus Distant259Isabellina sp.1160Megacoelum rubicatum Distant161Poecilos ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả nghiên cứu thành phần loài bọ xít (insecta: heteroptera) ở Khu Bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên tỉnh Thanh HóaHỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 5KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUTHÀNH PHẦN LOÀI BỌ XÍT (Insecta: Heteroptera)Ở KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN XUÂN LIÊN TỈNH THANH HÓAHOÀNG VŨ TRỤ, Đ NG ĐỨC KHƯƠNGi n inh h i v T i ng yên inh vậi n nKh a h v C ng ngh iaCôn trùng ở tỉnh Thanh Hóa nói chung cũng như ở Khu Bảo tồn thiên nhiên (BTTN) XuânLiên, Thường Xuân, Thanh Hóa nói riêng còn chưa được nghiên cứu nhiều. Theo Kết quả điềutra của Viện Điều tra Quy hoạch Rừng và Tổ chức Birdlife (1998) về côn trùng ở Khu BTTNXuân Liên mới chỉ có một nghiên cứu về nhóm bướm ngày với 143 loài thuộc 9 họ: Họ Bướmphượng (Papilionidae), họ Bướm cải (Pieridae), họ Bướm đốm (Danaidae), họ Bướm mắt rắn(Satyridae), họ Bướm rừng (Amathusiidae), họ Bướm giáp (Nymphalidae), họ Bướm tro vạch(Riodinidae), họ Bướm tro (Lycaenidae) và họ Bướm nhảy (Hesperiidae). Gần đây, các tác giảnhư Tạ Huy Thịnh, Hoàng Vũ Trụ, Trần Thiếu Dư, Đặng Đức Khương, Cao Thị Quỳnh Nga,...(2009) đưa kết quả nghiên cứu một số nhóm côn trùng như bộ Hai cánh (Diptera), bộ Cánh da(Dermaptera), bộ Cánh vảy (Lepidoptera), bộ Cánh cứng (Coleoptera), bộ Cánh khác(Heteroptera) ở dọc tuyến đường Hồ Chí Minh có đi qua địa phận tỉnh Thanh Hóa (huyện NhưXuân, Thường Xuân, Thọ Xuân, Ngọc Lặc). Bài báo này là kết quả nghiên cứu về thành phầnloài bọ xít ở Khu BTTN Xuân Liên, Thanh Hóa.Công trình có sự hỗ trợ kinh phí của đề tài cấp Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam mã sốVAST 04.08/12-13.I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐịa điểm điều tra: Được tiến hành ở hai xã Vạn Xuân và xã Bát Mọt, huyện Thường Xuân,tỉnh Thanh Hóa.Thời gian điều tra: Nghiên cứu được tiến hành trong 3 năm 2011 đến 2013. Trong ba nămchúng tôi đã tiến hành 5 đợt khảo sát: Tháng 9-10/2011; tháng 4/2012; tháng 7/2012; tháng 1112/2012 và tháng 3/2013. Mẫu vật được lưu giữ và bảo quản tại Phòng Hệ thống học côn trùng,Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật.Mẫu vật được thu thập bằng các phương pháp thông thường: Vợt, bẫy đèn và bắt bằng tay.Mẫu vật được xử lý bằng hóa chất, sấy khô theo quy trình bảo quản mẫu côn trùng. Định loạimẫu vật theo hệ thống phân loại của Jerzy A Lis (1994, 1999), Distant . L. (1904-1918),Hsiao T.Y. (1963-1977), Đặng Đức Khương (2000).II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUDanh sách các loài bọ xít Heteroptera ở Khu BTTN Xuân Liên, tỉnh Thanh HóaTTTên Việt NamTên khoa họcHọ Bọ xít 5 cạnh 2 đốt bànAcanthosomatidaeMicrodeuterus dallasi Atkinson1Họ Bọ xít dẹt2786Điểm thu mẫu2AradidaeAradus sp.12HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 5TTTên Việt NamTên khoa họcHọ Bọ xít mépCoreidaeĐiểm thu mẫu3Acanthocoris scaber Linnaeus4Acestra yunana Hsiao15Cletus punctiger (Dallas)16Cloresmus yunnaensis Hsiao27Dalader distanti Blote18Grypocephalus pallipectus Hsiao19Homoeocerus bipunctatus Hsiao210Homoeocerus graminis (Fabricius)111Homoeocerus simiolus Distant112Homoeocerus walkeri Kirby113Hygia omeia Hsiao214Leptocorisa acuta Thunberg215Leptocorisa lepida Breddin16Leptocorisa varicornis Fabricius117Marcius subinermis (Blote)118Mictis gallina Dallas119Mictis tenebrosa Fabricius120Notobitus affinis (Dallas)121Notobitus meleagris Fabricius122Ochrochira ferruginea Hsiao123Paramictis validus Hsiao224Physomerus grossipes (Fabricius)125Plinachtus basalis Westwood226Riptortus pedestris (Fabricius)127Serinetha abdominalis (Fabricius)128Serinetha augur (Fabricius)129Serinetha capitis (Hsiao)130Sinodasynus stigmatus Hsiao131Trematocoris lopipes (Westwood)2Họ Bọ xít đất1, 21, 2Cydnidae32Adrisa magna (Uhler)233Adrisa nigra Amyot-Ser2787HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 5TTTên Việt NamTên khoa họcĐiểm thu mẫu34Adrisa sp.1235Aethus sp.1136Cydnus nigroaeneus Walker237Cydnus varianus Fabricius238Fromundus sp.1139Geotomus convexus Hsiao140Geotomus pygmaeus Dallas141Lactistes rastellus Schiod.*1Họ Bọ xít dàiLygaeidae42Aphanus lineosus Distant143Aphanus sordidus Fabricius144Dieuches fuscans Distant145Dieuches uniguttatus Thunberg146Metochus hainanensis Zheng147Nycius ceylanicus Motschulsky148Pachygrontha nigrovittala Stal149Pamera nietneri Dohrn.250Pamera pallicornis Dallas151Pamera punctulata Motschulsky152Pamera undulata Dohrn.253Pamera vincta Say154Peritrechus aeruginosus Distant155Spilostethus hospes (Fabricius)1Họ Bọ xít mùMiridae56Deraeocoris sp.1157Diognetus intonsus Distant*158Hyalopeplus spinosus Distant259Isabellina sp.1160Megacoelum rubicatum Distant161Poecilos ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Thành phần loài bọ xít Khu Bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên Tỉnh Thanh Hóa Hệ sinh thái Đa dạng sinh họcTài liệu liên quan:
-
6 trang 301 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 272 0 0 -
149 trang 249 0 0
-
5 trang 234 0 0
-
83 trang 224 0 0
-
10 trang 215 0 0
-
8 trang 210 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 210 0 0 -
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 208 0 0 -
6 trang 205 0 0