Danh mục

Kết quả nghiên cứu về dinh dưỡng của rắn ráo trâu ptyas mucosa (linnaeus 1758) non trong điều kiện nuôi tại Nghệ An

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 392.32 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết này đề cập đến thành phần thức ăn, nhu cầu thức ăn, hiệu suất thức ăn của RRT non trong điều kiện nuôi nhằm bổ sung dẫn liệu cho bộ môn Herpetology và cung cấp dẫn liệu về đặc điểm dinh dưỡng của RRT non, góp phần nhân nuôi thành công loài rắn này ở nước ta.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả nghiên cứu về dinh dưỡng của rắn ráo trâu ptyas mucosa (linnaeus 1758) non trong điều kiện nuôi tại Nghệ AnHỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 4KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ DINH DƯỠNG CỦA RẮN RÁO TRÂUPTYAS MUCOSA (Linnaeus 1758) NON TRONG ĐIỀU KIỆN NUÔITẠI NGHỆ ANÔNG VĨNH AN, HOÀNG XUÂN QUANGTrường Đại học VinhĐẶNG HUY HUỲNHViện Sinh thái và Tài nguyên sinh vậtRắn ráo trâu (RRT) là loài rắn lớn, rất có giá trị về dược phẩm, thực phẩm. Hiện nay do môitrường sống của loài rắn này co hẹp lại, nạn buôn bán xảy ra trên quy mô lớn, khó kiểm soát nênsố lượng đang suy giảm mạnh, có nguy cơ tuyệt chủng cao [2,3,8,10]. Hơn nữa RRT đang là đốitượng được khuyến khích nhân nuôi để bảo tồn bền vững trong tự nhiên và trong điều kiện nhântạo [4]. Tuy nhiên dẫn liệu về sinh học sinh thái của loài rắn này được biết đến chưa nhiều, nhất làRRT non. Bài vi ết này đề cập đến thành phần thức ăn, nhu cầu thức ăn, hiệu suất thức ăn của RRTnon trong điều kiện nuôi nhằm bổ sung dẫn liệu cho bộ môn Herpetology và cung cấp dẫn liệu vềđặc điểm dinh dưỡng của RRT non, góp phần nhân nuôi thành công loài rắn này ở nước ta.I. ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN, TƯ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUNghiên cứu được tiến hành tại Thị xã Cửa Lò, trên 2 lô thí nghiệm: Lô 1 gồm 6 cá thể đượcnuôi từ tháng IX/2006 đến tháng IV/2008, chiều dài cơ thể trung bình 455,67± 9,61mm, trọnglượng 20,23 ± 2,6g. Lô 2 gồm 12 cá thể, chiều dài 437,44 ± 19,45mm, trọng lượng 14,83 ±0,81g nuôi từ tháng IX/ 2007 đến tháng V/2009. Nhu cầu và thức ăn ưa thích được tiến hànhtheo phương pháp của Trần Kiên [7]PTA× 100%POCT + PLCT2PTAHSTA =× 100%PCT (i ) − PCT (i −1)RTA% =Trong đó: RTA%: Nhu cầu thức ăn đối với 1 g cơ thể;PTA: Trọng lượng thức ăn tiêu thụ trong 1 tháng (g);POCT: Trọng lượng cơ thể cân ở đầu tháng;PLCT: Trọng lượng cơ thể cân ở đầu tháng tiếp theo (g).Trong đó:PTA: Trọng lượng thức ăn tiêu thụ ở tháng thứ i (g);PCT(i): Trọng lượng cơ thể cân tại đầu tháng thứ i (g);PCT(i-1): Trọng lượng cơ thể cân tại đầu tháng thứ i-1 (g).II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN1. Thành phần thức ăn và thức ăn ưa thích của RRT non trong điều kiện nuôiKết quả nghiên cứu thànhphần thức ăn của RRT non đượctrình bày trong Bảng 1 và Bảng2. Giai đo ạn 1 - 3 tháng tu ổi rắnnon chủ yếu ăn lưỡng cư(87,81%), ít ăn ạchth sùng,không ăn côn trùng (gián nhàvà dế mèn). Như vậy: trong giaiđoạn này thức ăn của rắn non làcác loài lưỡng cư có kíchHình 1: Rắn non ăn mồi tĩnhthước nhỏ.Hình 2: Rắn non ăn thịt đồng loại1371HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 4Bảng 1Định tính thành phần thức ăn của RRT non 1- 3 tháng tuổiThành ph ần thức ăn thăm dò và tỉ lệ sử dụng (%)Ngày thíThángTTtu ổinghiệm1.2.3.4.5.6.7.8.9.10.11.12.13.14.15.12322/8/200624/8/200626/8/200628/8/200631/8/20066/9/200612/9/200615/9/200618/9/200622/9/200627/9/200630/9/20063/10/20066/10/20069/10/2006Cócnhà(1)Ếchtháilan (2)Ngoé(3)00005,0013,647,6921,7420,0010038,8909,0913,3314,2915,009,097,6913,048,0010011,1116,6727,2720,0014,2915,0018,1811,548,7020,0010022,22CócThạch DếẾchChẫu Chàng nướcsùng mèncây (4)(5)hiu (6) sần(8)(9)(7)83,3363,6433,3335,7130,0022,7326,9221,74247545,4511,1120,0014,2915,0018,1819,2317,3912,0027,2716,6713,3321,4315,0013,6419,2313,04818,18-5,00‘4,00000-0004,557,694,354,002509,090Định lượng thành phần thức ăn của RRT non 8 - 20 tháng tuổiGiánnhà(10)000000000000-000000000000-Bảng 2Thành phần thức ăn (%)Tháng tuổiTTNgàythí nghiệm1.15/4/20072.21/4/20073.28/4/20074.5/5/200795.15/5/20076.25/5/20077.6/6/2007108.15/6/20079.24/6/200710.7/7/20071111.16/720/0712.24/7/200713.8/8/20071214.20/8/200715.26/8/2007TBmTổng số lượng đã sử dụng (miếng)8Cócnhà(1)Ếchtháilan(2)Ngoé(3)Ếchcây(4)ThịtChẫuThịtchuộtchuộclợnnhà(5)(12)(11)Thịtbò(13)Cánục(14)22,8625,7124,0021,9526,1927,0829,0922,4522,4125,8123,2923,1925,0019,4825,6124,272,4519417,1414,2924,0017,0716,6718,7512,7314,2918,9714,5215,0710,1411,5416,8818,2916,023,4512617,1417,148,0012,2021,4314,5816,3616,3315,5212,9012,3311,5917,3116,8813,4114,883,1911917,1420209,7616,6712,514,5514,2915,5219,3517,8118,8419,2320,7810,9816,513,3413214,2917,1420,0017,0719,0516,6716,3624,4918,9711,2920,5513,0415,3814,2917,0717,043,331352,862,862,442,081,724,842,741,451,922,602,441,860,89162,442,041,920,430,2735,71 2,862,864,002,44 14,636,25 2,089,09 1,822,04 4,085,17 1,728,06 3,236,85 1,3717,39 4,355,77 1,926,49 2,606,10 6,105,62 3,383,88 3,515127Ghi chú: 1. Duttaphyrynus melanostictus; 2. Rana sp.; 3. Fejervarya limnocharis; 4. Polypedatesleucomy ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: