Kết quả nội soi và gây dính màng phổi điều trị tràn dịch màng phổi ác tính tại Bệnh viện 103 trong 8 năm (2004-2012)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 312.92 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm đánh giá hiệu quả của nội soi và gây dính màng phổi trong điều trị tràn dịch màng phổi ác tính. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả nội soi và gây dính màng phổi điều trị tràn dịch màng phổi ác tính tại Bệnh viện 103 trong 8 năm (2004-2012)TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2013KẾT QUẢ NỘI SOI VÀ GÂY DÍNH MÀNG PHỔI ĐIỀU TRỊTRÀN DỊCH MÀNG PHỔI ÁC TÍNHTẠI BỆNH VIỆN 103 TRONG 8 NĂM (2004 - 2012)Nguyễn Lam*; T¹ B¸ Th¾ng*; NguyÔn Huy Lùc*; §ç QuyÕt*TÓM TẮTNghiªn cøu tiÕn cøu trªn 426 bÖnh nh©n (BN) trµn dÞch mµng phæi ¸c tÝnh (TDMPAT), ®iÒu trÞ t¹iKhoa Lao vµ BÖnh phæi, BÖnh viÖn 103 tõ 4 - 2004 ®Õn 02 - 2012. BN ®-îc néi soi vµ g©y dÝnh mµngphæi (MP) b»ng bét talc. Theo dâi vµ ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ cña g©y dÝnh MP bằng các dấu hiệu lâm sàng,X quang. KÕt qu¶: g©y dÝnh MP ®¹t kết quả tốt 97,42%, thất bại 2,58%. Các biến chứng của gâydính MP: đau ngực 56,57%; sốt 29,11%; trµn khÝ d-íi da 5,63%. Néi soi vµ g©y dÝnh MP b»ng béttalc ®¹t hiÖu qu¶ cao, an toµn trong ®iÒu trÞ TDMPAT.* Tõ kho¸: Trµn dÞch mµng phæi ¸c tÝnh; Néi soi mµng phæi; G©y dÝnh mµng phæi.RESULTS OF THORACOSCOPY AND PLEURODOSISIN TREATMENT OF MALIGNANT PLEURALEFUSIONS AT 103 HOSPITAL DURING 8 YEARS (2004 - 2012)SummaryThe prospective study was carried out on 426 patients with malignant pleural effusion treated at103 Hospital from April, 2004 to February, 2012. Patients were performed thoracoscopy and talcpleurodosis. Monotoring and evaluating results of thoracoscopy and talc pleurodosis by clinicalfeatures and lung X-ray. Results: 97.42% of patients had good result; 2.58% failure. Complications oftalc pleurodosis: 56.57% chest paint, 29.11 fever, 5.63% pneumoderma. Thoracoscopy and talcpleurodosis had high efficiency and safe in treatment of malignant pleural effusion.* Key words: Mmalignant pleural effusion; Thoracoscopy; Pleurodosis.ĐẶT VẤN ĐỀTràn dịch màng phổi ác tính là một vấnđề gặp phổ biến trên lâm sàng. Nguyênnhân TDMPAT rất phong phú, trong đónguyên nhân chủ yếu do ung thư phổi [6].Tiên lượng của TDMPAT thường xấu, thờigian sống thêm của BN ngắn và phụ thuộcchủ yếu vào kết quả điều trị tràn dịch MP.Hút dịch MP chỉ là biện pháp điều trị tạm thờiTDMPAT. Phương pháp hiệu quả nhất hiệnnay làm hết dịch MP trong điều trị TDMPATlà làm dính MP. Có nhiều chất làm dính MP,nhưng theo các khuyến cáo hiện nay, bột talc* Bệnh viện 103Chịu trách nhiệm nội dung khoa học: PGS. TS. Nguyễn Xuân TriềuGS. TS. Nguyễn Văn Mùi64TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2013là tác nhân gây dính MP được sử dụngnhiều và hiệu quả nhất [4, 6]. Nội soi MP- Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tả,tiến cứu.nội khoa (Medical pleural endoscopy) hoặc- BN được khám lâm sàng, làm các xétnội soi lồng ngực (Thoracoscopy) có vai trònghiệm: chụp X quang phổi; xét nghiệmquan trọng trong điều trị TDMPAT. Qua nộisinh hóa, tế bào dịch MP; sinh thiết MPsoi MP có thể cắt các dải fibrin dính, giảichẩn đoán mô bệnh và các xét nghiệm theophóng khoang MP, hút dịch MP triệt để,yêu cầu của nội soi MP để lựa chọn BN nộikiểm soát việc bơm các tác nhân gây dínhsoi và gây dính MP.MP và đặt dẫn lưu khoang MP thích hợp,- Soi MP tiến hành tại phòng phẫu thuậtlàm tăng hiệu quả của phương pháp gâynội soi, Bệnh viện 103: mở 02 lỗ vào khoangdính MP [1, 2, 5]. Do vậy, chúng tôi tiếnMP (gian sườn IV và V đường nách trước),hành nghiên cứu đề tài với mục tiêu: Đánhgiá hiệu quả của nội soi và gây dính MPtrong điều trị TDMPAT.một lỗ đưa ống soi cứng và một lỗ để đưacác dụng cụ can thiệp điều trị (hút dịch,bơm chất gây dính). Đưa ống soi quan sátvà đánh giá tổn thương của khoang MP,cắt các dải dính, hút hết dịch MP và gâyĐèi t-îng vµ ph-¬ng ph¸pnghiªn cøu1. Đối tượng nghiên cứu.426 BN được chẩn đoán TDMPAT, điềutrị tại Khoa Lao và Bệnh phổi, Bệnh viện103 từ tháng 4 - 2004 đến 02 - 2012.* Tiêu chuẩn lựa chọn BN: chẩn đoánTDMPAT dựa vào sinh thiết MP kín làm xétnghiệm mô bệnh dương tính với ung thư,hoặc xét nghiệm dịch MP có tế bào ung thưkết hợp với lâm sàng có những dấu hiệugợi ý nguyên nhân ác tính. Chỉ số Karnofski≥ 60%.* Tiêu chuẩn loại trừ: BN xẹp phổi kếthợp, có chống chỉ định với nội soi MP.dính MP.- Gây dính MP: sau khi hút hết dịch MP,bơm 3 - 5 g talc phủ khắp bề mặt khoangMP, đặt dẫn lưu khoang MP, rút ống soi,cố định, kẹp dẫn lưu và đưa BN về buồngbệnh. Sau 2 giờ duy trì hút dẫn lưu liên tụcvới áp lực -20 CmH2O. Chụp X quang phổikiểm tra khi hết dịch.- Đánh giá hiệu quả của gây dính MPsau 48 giờ:+ Kết quả tốt: nếu lượng dịch MP quadẫn lưu MP < 150 ml/24 giờ.+ Thất bại: nếu lượng dịch MP qua dẫnlưu MP ≥ 150 ml/24 giờ.+ Đánh giá các tai biến của gây dính MP:sốt, đau ngực, tràn khí dưới da.2. Phương pháp nghiên cứu.67TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2013+ Xác định các yếu tố liên quan đến thấtbại của gây dính MP: tuổi, nồng độ glucosemáu, thời gian TDMPAT.- Xử lý số liệu theo phần mềm thống kêEpi.info 6.0.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN1. Đặc điểm BN nghiên cứu:Bảng 1: Tuổi, giới.NAMGIỚITUỔINỮTỔNGn%n%n%20 - 30144,3365,82 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả nội soi và gây dính màng phổi điều trị tràn dịch màng phổi ác tính tại Bệnh viện 103 trong 8 năm (2004-2012)TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2013KẾT QUẢ NỘI SOI VÀ GÂY DÍNH MÀNG PHỔI ĐIỀU TRỊTRÀN DỊCH MÀNG PHỔI ÁC TÍNHTẠI BỆNH VIỆN 103 TRONG 8 NĂM (2004 - 2012)Nguyễn Lam*; T¹ B¸ Th¾ng*; NguyÔn Huy Lùc*; §ç QuyÕt*TÓM TẮTNghiªn cøu tiÕn cøu trªn 426 bÖnh nh©n (BN) trµn dÞch mµng phæi ¸c tÝnh (TDMPAT), ®iÒu trÞ t¹iKhoa Lao vµ BÖnh phæi, BÖnh viÖn 103 tõ 4 - 2004 ®Õn 02 - 2012. BN ®-îc néi soi vµ g©y dÝnh mµngphæi (MP) b»ng bét talc. Theo dâi vµ ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ cña g©y dÝnh MP bằng các dấu hiệu lâm sàng,X quang. KÕt qu¶: g©y dÝnh MP ®¹t kết quả tốt 97,42%, thất bại 2,58%. Các biến chứng của gâydính MP: đau ngực 56,57%; sốt 29,11%; trµn khÝ d-íi da 5,63%. Néi soi vµ g©y dÝnh MP b»ng béttalc ®¹t hiÖu qu¶ cao, an toµn trong ®iÒu trÞ TDMPAT.* Tõ kho¸: Trµn dÞch mµng phæi ¸c tÝnh; Néi soi mµng phæi; G©y dÝnh mµng phæi.RESULTS OF THORACOSCOPY AND PLEURODOSISIN TREATMENT OF MALIGNANT PLEURALEFUSIONS AT 103 HOSPITAL DURING 8 YEARS (2004 - 2012)SummaryThe prospective study was carried out on 426 patients with malignant pleural effusion treated at103 Hospital from April, 2004 to February, 2012. Patients were performed thoracoscopy and talcpleurodosis. Monotoring and evaluating results of thoracoscopy and talc pleurodosis by clinicalfeatures and lung X-ray. Results: 97.42% of patients had good result; 2.58% failure. Complications oftalc pleurodosis: 56.57% chest paint, 29.11 fever, 5.63% pneumoderma. Thoracoscopy and talcpleurodosis had high efficiency and safe in treatment of malignant pleural effusion.* Key words: Mmalignant pleural effusion; Thoracoscopy; Pleurodosis.ĐẶT VẤN ĐỀTràn dịch màng phổi ác tính là một vấnđề gặp phổ biến trên lâm sàng. Nguyênnhân TDMPAT rất phong phú, trong đónguyên nhân chủ yếu do ung thư phổi [6].Tiên lượng của TDMPAT thường xấu, thờigian sống thêm của BN ngắn và phụ thuộcchủ yếu vào kết quả điều trị tràn dịch MP.Hút dịch MP chỉ là biện pháp điều trị tạm thờiTDMPAT. Phương pháp hiệu quả nhất hiệnnay làm hết dịch MP trong điều trị TDMPATlà làm dính MP. Có nhiều chất làm dính MP,nhưng theo các khuyến cáo hiện nay, bột talc* Bệnh viện 103Chịu trách nhiệm nội dung khoa học: PGS. TS. Nguyễn Xuân TriềuGS. TS. Nguyễn Văn Mùi64TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2013là tác nhân gây dính MP được sử dụngnhiều và hiệu quả nhất [4, 6]. Nội soi MP- Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tả,tiến cứu.nội khoa (Medical pleural endoscopy) hoặc- BN được khám lâm sàng, làm các xétnội soi lồng ngực (Thoracoscopy) có vai trònghiệm: chụp X quang phổi; xét nghiệmquan trọng trong điều trị TDMPAT. Qua nộisinh hóa, tế bào dịch MP; sinh thiết MPsoi MP có thể cắt các dải fibrin dính, giảichẩn đoán mô bệnh và các xét nghiệm theophóng khoang MP, hút dịch MP triệt để,yêu cầu của nội soi MP để lựa chọn BN nộikiểm soát việc bơm các tác nhân gây dínhsoi và gây dính MP.MP và đặt dẫn lưu khoang MP thích hợp,- Soi MP tiến hành tại phòng phẫu thuậtlàm tăng hiệu quả của phương pháp gâynội soi, Bệnh viện 103: mở 02 lỗ vào khoangdính MP [1, 2, 5]. Do vậy, chúng tôi tiếnMP (gian sườn IV và V đường nách trước),hành nghiên cứu đề tài với mục tiêu: Đánhgiá hiệu quả của nội soi và gây dính MPtrong điều trị TDMPAT.một lỗ đưa ống soi cứng và một lỗ để đưacác dụng cụ can thiệp điều trị (hút dịch,bơm chất gây dính). Đưa ống soi quan sátvà đánh giá tổn thương của khoang MP,cắt các dải dính, hút hết dịch MP và gâyĐèi t-îng vµ ph-¬ng ph¸pnghiªn cøu1. Đối tượng nghiên cứu.426 BN được chẩn đoán TDMPAT, điềutrị tại Khoa Lao và Bệnh phổi, Bệnh viện103 từ tháng 4 - 2004 đến 02 - 2012.* Tiêu chuẩn lựa chọn BN: chẩn đoánTDMPAT dựa vào sinh thiết MP kín làm xétnghiệm mô bệnh dương tính với ung thư,hoặc xét nghiệm dịch MP có tế bào ung thưkết hợp với lâm sàng có những dấu hiệugợi ý nguyên nhân ác tính. Chỉ số Karnofski≥ 60%.* Tiêu chuẩn loại trừ: BN xẹp phổi kếthợp, có chống chỉ định với nội soi MP.dính MP.- Gây dính MP: sau khi hút hết dịch MP,bơm 3 - 5 g talc phủ khắp bề mặt khoangMP, đặt dẫn lưu khoang MP, rút ống soi,cố định, kẹp dẫn lưu và đưa BN về buồngbệnh. Sau 2 giờ duy trì hút dẫn lưu liên tụcvới áp lực -20 CmH2O. Chụp X quang phổikiểm tra khi hết dịch.- Đánh giá hiệu quả của gây dính MPsau 48 giờ:+ Kết quả tốt: nếu lượng dịch MP quadẫn lưu MP < 150 ml/24 giờ.+ Thất bại: nếu lượng dịch MP qua dẫnlưu MP ≥ 150 ml/24 giờ.+ Đánh giá các tai biến của gây dính MP:sốt, đau ngực, tràn khí dưới da.2. Phương pháp nghiên cứu.67TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2013+ Xác định các yếu tố liên quan đến thấtbại của gây dính MP: tuổi, nồng độ glucosemáu, thời gian TDMPAT.- Xử lý số liệu theo phần mềm thống kêEpi.info 6.0.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN1. Đặc điểm BN nghiên cứu:Bảng 1: Tuổi, giới.NAMGIỚITUỔINỮTỔNGn%n%n%20 - 30144,3365,82 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Tạp chí y dược Y dược quân sự Tràn dịch màng phổi ác tính Nội soi màng phổi Gây dính màng phổiGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 298 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 272 0 0 -
5 trang 233 0 0
-
10 trang 213 0 0
-
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 208 0 0 -
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 207 0 0 -
8 trang 207 0 0
-
6 trang 205 0 0
-
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 201 0 0 -
9 trang 167 0 0