![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Kết quả phẫu thuật nội soi điều trị triệt căn ung thư trực tràng 1/3 trên
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 319.35 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm đánh giá kết quả phẫu thuật cắt trực tràng nội soi triệt căn điều trị ung thư trực tràng 1/3 trên cho 62 BN tại Bệnh viện TWQĐ 108 từ 2006 - 2012. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật nội soi điều trị triệt căn ung thư trực tràng 1/3 trênTẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2013KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊTRIỆT CĂN UNG THƯ TRỰC TRÀNG 1/3 TRÊNNguyễn Anh Tuấn*; Hoàng Văn An*TÓM TẮTĐánh giá kết quả phẫu thuật cắt trực tràng nội soi triệt căn điều trị ung thư trực tràng (UTTT) 1/3trên cho 62 bệnh nhân (BN) UTTT 1/3 trên (35 nam, 27 nữ), tuổi trung bình 60,17 ± 13,2, từ 2006 2012. Kết quả: đa số BN ở giai đoạn muộn: giai đoạn III: 54,8%; 83,9% khối u T3, T4 với kích thước4,06 ± 1,59 cm. 56,98% có di căn hạch. Thời gian phẫu thuật: 108,79 ± 23,99 phút, thời gian hậuphẫu 11,76 ± 6,04 ngày. Không có tử vong phẫu thuật, tỷ lệ tai biến 1,61%, biến chứng 8,06%,chuyển mổ mở 9,67%. Thời gian theo dõi trung bình 41,6 ± 10,8 tháng; 14,5% tái phát tại chỗ hoặcdi căn xa; 9,67% tử vong. Thời gian sống trung bình: 62,4 ± 3,5 tháng. Tỷ lệ sống tích lũy sau 1, 2, 3,4, 5 năm là 98%; 92,7%; 87,9%; 79,9 và 63,9%.* Từ khóa: Ung thư trực tràng 1/3 trên; Phẫu thuật nội soi.the results of laparoscopic radical treatmentof upper third rectal cancerSUMMARYThe study aimed to evaluate results of laparoscopic radical treatment for upper third rectal cancerin 62 patients with upper third rectal cancer (35 men, 27 women), mean age 60.17 ± 13.2, who weretreated by laparoscopic sugery at 108 Hospital from 2006 to 2012. Results: most patients in advancedstages: stage III 54.8%, 83.9% had tumor T3, T4 with 4.06 ± 1.68 cm in size. 59.68% of patients hadlymph node metastasis. Surgical time: 108.79 ± 23.99 min, postoperative time 11.76 ± 6.04 days. Therewas no surgical mortality, incidence rate: 1.61%, postoperative complications 8.06%, conversion rate toopen surgery: 9.67%. Median follow-up time: 41.6 ± 10.8 months. 14.5% had local recurrence or distantmetastases, 9.67% were dead. Median survival time was 62.4 ± 3.5 months. The cumulative survival rateafter 1, 2, 3, 4 and 5 years was 98.0%; 92.7%; 87.9%; 79.9% and 63.9%.* Key words: Upper third rectal cancer, Laparoscopic surgery.ĐẶT VẤN ĐỀUng thư trực tràng là bệnh lý ác tính phổbiến của đường tiêu hóa, trong đó, UTTT1/3 trên chiếm khoảng 50% [1]. Phẫu thuậtlà phương pháp điều trị cơ bản. PhÉu thuËtnéi soi (PTNS) đang được ứng dụng rộngrãi trong điều trị UTTT nói chung và đặc biệtlà UTTT 1/3 trên [2], đây là vị trí u có tiênlượng tốt, khả năng phẫu thuật thành côngcao hơn các vị trí khác. Do chưa có nghiêncứu đánh giá riêng biệt đặc điểm kỹ thuật vàkết quả của PTNS triệt căn điều trị UTTT1/3 trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứunày nhằm: Đánh giá kết quả phẫu thuật cắttrực tràng nội soi triệt căn điều trị UTTT 1/3trên cho 62 BN tại Bệnh viện TWQĐ 108 từ2006 - 2012.* Bệnh viện TWQĐ 108Chịu trách nhiệm nội dung khoa học: GS. TS. Phạm Gia KhánhGS. TS. Lê Trung Hải82TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2013ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU* Tai biến, biến chứng và tỷ lệ chuyểnmổ mở:62 BN, 35 nam, 27 nữ, UTTT 1/3 trên,được PTNS cắt trực tràng tại Bệnh việnTWQĐ 108 trong 6 năm (2006 - 2012).Tai biến trong mổ (tổn thương bàng quang,niệu quản): 1 BN (1,61%); biến chứng saumổ: 5 BN (8,06%), trong đó: bục miệng nối:3 BN (4,84%); chảy máu miệng nối: 1 BN(1,61%); nhiễm khuẩn vết mổ: 1 BN (1,61%);chuyển mổ mở: 6 BN (9,67%); tử vong phẫuthuật: 0 BN.BN được chẩn đoán xác định bằng nộisoi, sinh thiết. Chỉ định phẫu thuật khi chưacó dấu hiệu di căn xa và khối u còn khảnăng cắt bỏ. Phẫu thuật dưới gây mê nộikhí quản, BN nằm tư thế sản, sử dụng 4trocar, trường hợp khó có thể dùng 6 trocar,áp lực ổ bụng 12 mmHg. Động mạch mạctreo tràng dưới được thắt cao hoặc thấp.Cắt bỏ mạc treo trực tràng (MTTT) 5 cmcách bờ dưới khối u. Bảo tổn cơ thắt bằngnối đại tràng sigma với trực tràng và máy nốiEEA 29 - 31 mm. Điều trị hóa chất sau mổtheo phác đồ folfox 4. Theo dõi kết quả sớmvà xa sau mổ bằng hẹn khám 3 tháng/lần.Đánh giá tình trạng tái phát tại chỗ bằngkhám lâm sàng và các xét nghiệm cận lâmsàng cần thiết.Xử lý thống kê bằng phần mềm SPSS 16.0.So sánh có ý nghĩa thống kê với p < 0,05.Tính tỷ lệ sống thêm sau mổ bằng phươngpháp Kaplan-Meier với kiểm định Log-rank.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUĐa số BN được phẫu thuật trong giaiđoạn muộn. Tỷ lệ giai đoạn I, II và III: 16,1%,29,0% và 54,8%. Kích thước trung bìnhkhối u 4,06 ± 1,59 cm. Tỷ lệ khối u T1, T2,T3, T4: 3,2%; 12,9%; 37,1% và 46,8%. BNchưa có di căn hạch chiếm 40,4%, di cănhạch mức N1: 17,7% và mức N2: 41,90. Thờigian phẫu thuật trung bình 108,79 ± 23,99phút (50 - 180 phút). Thời gian điều trị trungbình 19,05 ± 7,54 ngày (9 - 42 ngày). Thờigian hậu phẫu 12,7 ± 6,04 ngày (6 - 29 ngày).Không có tử vong phẫu thuật. 75,80% BNkhông phải truyền máu.3 BN bục miệng nối được phát hiệnngày thứ 4 sau mổ, dẫn lưu cạnh miệng nốilưu thông tốt, không gây viêm phúc mạc,điều trị bảo tồn, không phải mổ lại, 6 BN cóphẫu thuật phối hợp, 6 BN chuyển mở (1 BNdo chảy máu, 1 BN do tổn thương bàng quangvà niệu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật nội soi điều trị triệt căn ung thư trực tràng 1/3 trênTẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2013KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊTRIỆT CĂN UNG THƯ TRỰC TRÀNG 1/3 TRÊNNguyễn Anh Tuấn*; Hoàng Văn An*TÓM TẮTĐánh giá kết quả phẫu thuật cắt trực tràng nội soi triệt căn điều trị ung thư trực tràng (UTTT) 1/3trên cho 62 bệnh nhân (BN) UTTT 1/3 trên (35 nam, 27 nữ), tuổi trung bình 60,17 ± 13,2, từ 2006 2012. Kết quả: đa số BN ở giai đoạn muộn: giai đoạn III: 54,8%; 83,9% khối u T3, T4 với kích thước4,06 ± 1,59 cm. 56,98% có di căn hạch. Thời gian phẫu thuật: 108,79 ± 23,99 phút, thời gian hậuphẫu 11,76 ± 6,04 ngày. Không có tử vong phẫu thuật, tỷ lệ tai biến 1,61%, biến chứng 8,06%,chuyển mổ mở 9,67%. Thời gian theo dõi trung bình 41,6 ± 10,8 tháng; 14,5% tái phát tại chỗ hoặcdi căn xa; 9,67% tử vong. Thời gian sống trung bình: 62,4 ± 3,5 tháng. Tỷ lệ sống tích lũy sau 1, 2, 3,4, 5 năm là 98%; 92,7%; 87,9%; 79,9 và 63,9%.* Từ khóa: Ung thư trực tràng 1/3 trên; Phẫu thuật nội soi.the results of laparoscopic radical treatmentof upper third rectal cancerSUMMARYThe study aimed to evaluate results of laparoscopic radical treatment for upper third rectal cancerin 62 patients with upper third rectal cancer (35 men, 27 women), mean age 60.17 ± 13.2, who weretreated by laparoscopic sugery at 108 Hospital from 2006 to 2012. Results: most patients in advancedstages: stage III 54.8%, 83.9% had tumor T3, T4 with 4.06 ± 1.68 cm in size. 59.68% of patients hadlymph node metastasis. Surgical time: 108.79 ± 23.99 min, postoperative time 11.76 ± 6.04 days. Therewas no surgical mortality, incidence rate: 1.61%, postoperative complications 8.06%, conversion rate toopen surgery: 9.67%. Median follow-up time: 41.6 ± 10.8 months. 14.5% had local recurrence or distantmetastases, 9.67% were dead. Median survival time was 62.4 ± 3.5 months. The cumulative survival rateafter 1, 2, 3, 4 and 5 years was 98.0%; 92.7%; 87.9%; 79.9% and 63.9%.* Key words: Upper third rectal cancer, Laparoscopic surgery.ĐẶT VẤN ĐỀUng thư trực tràng là bệnh lý ác tính phổbiến của đường tiêu hóa, trong đó, UTTT1/3 trên chiếm khoảng 50% [1]. Phẫu thuậtlà phương pháp điều trị cơ bản. PhÉu thuËtnéi soi (PTNS) đang được ứng dụng rộngrãi trong điều trị UTTT nói chung và đặc biệtlà UTTT 1/3 trên [2], đây là vị trí u có tiênlượng tốt, khả năng phẫu thuật thành côngcao hơn các vị trí khác. Do chưa có nghiêncứu đánh giá riêng biệt đặc điểm kỹ thuật vàkết quả của PTNS triệt căn điều trị UTTT1/3 trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứunày nhằm: Đánh giá kết quả phẫu thuật cắttrực tràng nội soi triệt căn điều trị UTTT 1/3trên cho 62 BN tại Bệnh viện TWQĐ 108 từ2006 - 2012.* Bệnh viện TWQĐ 108Chịu trách nhiệm nội dung khoa học: GS. TS. Phạm Gia KhánhGS. TS. Lê Trung Hải82TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2013ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU* Tai biến, biến chứng và tỷ lệ chuyểnmổ mở:62 BN, 35 nam, 27 nữ, UTTT 1/3 trên,được PTNS cắt trực tràng tại Bệnh việnTWQĐ 108 trong 6 năm (2006 - 2012).Tai biến trong mổ (tổn thương bàng quang,niệu quản): 1 BN (1,61%); biến chứng saumổ: 5 BN (8,06%), trong đó: bục miệng nối:3 BN (4,84%); chảy máu miệng nối: 1 BN(1,61%); nhiễm khuẩn vết mổ: 1 BN (1,61%);chuyển mổ mở: 6 BN (9,67%); tử vong phẫuthuật: 0 BN.BN được chẩn đoán xác định bằng nộisoi, sinh thiết. Chỉ định phẫu thuật khi chưacó dấu hiệu di căn xa và khối u còn khảnăng cắt bỏ. Phẫu thuật dưới gây mê nộikhí quản, BN nằm tư thế sản, sử dụng 4trocar, trường hợp khó có thể dùng 6 trocar,áp lực ổ bụng 12 mmHg. Động mạch mạctreo tràng dưới được thắt cao hoặc thấp.Cắt bỏ mạc treo trực tràng (MTTT) 5 cmcách bờ dưới khối u. Bảo tổn cơ thắt bằngnối đại tràng sigma với trực tràng và máy nốiEEA 29 - 31 mm. Điều trị hóa chất sau mổtheo phác đồ folfox 4. Theo dõi kết quả sớmvà xa sau mổ bằng hẹn khám 3 tháng/lần.Đánh giá tình trạng tái phát tại chỗ bằngkhám lâm sàng và các xét nghiệm cận lâmsàng cần thiết.Xử lý thống kê bằng phần mềm SPSS 16.0.So sánh có ý nghĩa thống kê với p < 0,05.Tính tỷ lệ sống thêm sau mổ bằng phươngpháp Kaplan-Meier với kiểm định Log-rank.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUĐa số BN được phẫu thuật trong giaiđoạn muộn. Tỷ lệ giai đoạn I, II và III: 16,1%,29,0% và 54,8%. Kích thước trung bìnhkhối u 4,06 ± 1,59 cm. Tỷ lệ khối u T1, T2,T3, T4: 3,2%; 12,9%; 37,1% và 46,8%. BNchưa có di căn hạch chiếm 40,4%, di cănhạch mức N1: 17,7% và mức N2: 41,90. Thờigian phẫu thuật trung bình 108,79 ± 23,99phút (50 - 180 phút). Thời gian điều trị trungbình 19,05 ± 7,54 ngày (9 - 42 ngày). Thờigian hậu phẫu 12,7 ± 6,04 ngày (6 - 29 ngày).Không có tử vong phẫu thuật. 75,80% BNkhông phải truyền máu.3 BN bục miệng nối được phát hiệnngày thứ 4 sau mổ, dẫn lưu cạnh miệng nốilưu thông tốt, không gây viêm phúc mạc,điều trị bảo tồn, không phải mổ lại, 6 BN cóphẫu thuật phối hợp, 6 BN chuyển mở (1 BNdo chảy máu, 1 BN do tổn thương bàng quangvà niệu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Tạp chí y dược Y dược Quân sự Ung thư trực tràng 1/3 trên Phẫu thuật nội soiTài liệu liên quan:
-
6 trang 307 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 273 0 0 -
5 trang 234 0 0
-
10 trang 222 0 0
-
8 trang 220 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 217 0 0 -
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 208 0 0 -
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 208 0 0 -
6 trang 207 0 0
-
6 trang 172 0 0