Kết quả phẫu thuật nội soi điều trị viêm ruột thừa cấp qua 625 bệnh nhân
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 485.32 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm đánh giá kết quả phẫu thuật cắt ruột thừa nội soi tại Khoa Phẫu thuật Bụng, Bệnh viện Quân y 103 giai đoạn 2014 - 2015. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu hồi cứu trên 625 bệnh nhân (BN) viêm ruột thừa cấp (VRTC) được điều trị bằng phẫu thuật nội soi(PTNS) tại Bệnh viện Quân y 103 từ 1 - 2014 đến 6 - 2015.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật nội soi điều trị viêm ruột thừa cấp qua 625 bệnh nhânTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2016KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOIĐIỀU TRỊ VIÊM RUỘT THỪA CẤP QUA 625 BỆNH NHÂNLê Thanh Sơn*; Đặng Việt Dũng**TÓM TẮTMục tiêu: đánh giá kết quả phẫu thuật cắt ruột thừa nội soi tại Khoa Phẫu thuật Bụng, Bệnhviện Quân y 103 giai đoạn 2014 - 2015. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu hồi cứu trên625 bệnh nhân (BN) viêm ruột thừa cấp (VRTC) được điều trị bằng phẫu thuật nội soi(PTNS) tại Bệnh viện Quân y 103 từ 1 - 2014 đến 6 - 2015. Kết quả: cắt ruột thừa nội soitiến hành thuận lợi dưới gây mê nội khí quản hoặc gây tê tủy sống. Phẫu trường có thể tạobởi bơm khí CO2 hoặc khung nâng thành bụng. BN có thể ăn trở lại sau mổ trung bình 1,9ngày; thời gian nằm viện trung bình 4,5 ngày. Tỷ lệ biến chứng thấp (3,2%), chủ yếu biếnchứng nhẹ, điều trị khỏi bằng phương pháp bảo tồn. Kết luận: PTNS điều trị VRTC là phươngpháp an toàn, giúp BN nhanh hồi phục.* Từ khóa: Viêm ruột thừa cấp; Cắt ruột thừa nội soi.Results of Laparoscopic Surgery in 625 Appendicitis PatientsSummaryObjectives: To evaluate results of laparoscopic appendectomy. Subjects and methods:A prospective study on 625 appendicitis patients who underwent laparoscopic appendectomy atAbdominal Surgery Department, 103 Hospital from 1 - 2014 to 6 - 2015. Results: Laparoscopicappendectomy could be performed under general or spinal aneasthesia. Operation field couldbe done by CO2 aspiration or abdominal wall lift. Mean time of normal eating postoperation was1.9 days and hospital stay was 4.5 days. Complication rate was low (3.2%), mainly at mild levelwhich can be treated by conversation method. Conclusion: Laparoscopic appendectomy wassafe, which helps patients recover earlier.* Key words: Acute appendicitis; Laparoscopic appendectomy.ĐẶT VẤN ĐỀViêm ruột thừa cấp là một cấp cứubụng ngoại khoa thường gặp nhất chiếm22,5 - 62,3% trong phẫu thuật cấp cứubụng [1, 3]. Cùng với sự phát triển mạnhmẽ của PTNS gần đây, PTNS cắt ruộtthừa viêm đã được ứng dụng khá rộngrãi, mang lại nhiều lợi ích cho BN. Đó làkhả năng đánh giá chính xác tình trạngtổn thương tại ruột thừa cũng như các cơquan trong ổ bụng, giúp cho lựa chọnchiến thuật điều trị hợp lý và giá trị củaphẫu thuật xâm nhập tối thiểu trong điềutrị [1, 2, 7].* Bệnh viện Quân y 103Người phản hồi (Corresponding): Lê Thanh Sơn (ltson103@gmail.com)Ngày nhận bài: 15/01/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 26/02/2016Ngày bài báo được đăng: 01/03/2016156TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2016PTNS điều trị VRTC đang dần đượcnhiều bệnh viện thực hiện. Khoa Phẫuthuật Bụng, Bệnh viện Quân y 103 bắtđầu thực hiện kỹ thuật này từ 8 - 2008 [3].Cho tới nay, phương pháp này trở thànhthường quy trong điều trị VRTC. Để gópphần làm rõ thêm giá trị của PTNS điều trịVRTC và rút kinh nghiệm nhằm nâng caochất lượng điều trị, chúng tôi tiến hànhnghiên cứu này nhằm: Đánh giá kết quảđiều trị cắt ruột thừa nội soi tại Khoa Phẫuthuật Bụng, Bệnh viện Quân y 103 giaiđoạn 2014 - 2015.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.BN được xác chẩn VRTC bằng môbệnh học, điều trị PTNS tại Khoa Phẫuthuật Bụng, Bệnh viện Quân y 103 từ 1 2014 đến 6 - 2015.* Loại trừ các trường hợp: áp xe ruộtthừa, đám quánh ruột thừa, viêm phúcmạc ruột thừa, điều trị bằng mổ mở.2. Phương pháp nghiên cứu.Nghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt ngang,không đối chứng.* Các chỉ tiêu nghiên cứu:- Yếu tố kỹ thuật: phương pháp vôcảm, kỹ thuật tạo trường mổ, số lượngtrocar, kỹ thuật cắt ruột thừa, thời gianphẫu thuật.- Đánh giá phục hồi sau mổ: thời giantrung tiện, thời gian bắt đầu ăn uống trởlại, thời gian nằm viện sau mổ.- Tỷ lệ tai biến, biến chứng sớm và tửvong phẫu thuật.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀBÀN LUẬNTổng số: 625 BN đủ tiêu chuẩn đượcđưa vào nghiên cứu. Trong đó: viêm ruộtthừa thể sung huyết 51 BN (8,1%); viêmruột thừa thể mủ 467 BN (74,8%) và viêmruột thừa thể hoại tử 107 BN (17,1%).Nam: 321 BN (51,3%), tỷ lệ nam/nữ:1,05/1. Tuổi trung bình: 34,5 ± 17,6; 51BN có tiền sử mổ bụng trước đó (8,2%);126 BN có bệnh kết hợp với tổng số 137lượt bệnh (bệnh lý tim mạch: 51 BN; bệnhlý hô hấp: 19 BN; bệnh lý tiết niệu: 12 BN;đái tháo đường: 45 BN; sỏi túi mật: 6 BN;nang buồng trứng: 4 BN).* Phương pháp vô cảm và tạo trườngmổ:Bảng 1: Phương pháp vô cảm và tạotrường mổ.Vô cảmTạotrường mổBơm CO2Khung nângthành bụngTổngGây mênội khí quảnGây têtủy sốngTổng592176092141659431625Phần lớn cắt ruột thừa nội soi đượcthực hiện dưới gây mê nội khí quản, gâytê tủy sống (31 BN = 4,9%). Tạo trườngmổ chủ yếu bằng bơm CO2, sử dụngkhung nâng thành bụng ở 16 BN (2,6%).Đặc biệt, 14 BN (2,2%) được tiến hànhphẫu thuật dưới sự kết hợp của gây têtủy sống và khung nâng thành bụng. Đâylà những trường hợp VRTC có các bệnhlý kết hợp ở hệ thống hô hấp hoặc timmạch, có chống chỉ định gây mê nội khíquản hoặc bơm hơi ổ bụng [4]. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật nội soi điều trị viêm ruột thừa cấp qua 625 bệnh nhânTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2016KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOIĐIỀU TRỊ VIÊM RUỘT THỪA CẤP QUA 625 BỆNH NHÂNLê Thanh Sơn*; Đặng Việt Dũng**TÓM TẮTMục tiêu: đánh giá kết quả phẫu thuật cắt ruột thừa nội soi tại Khoa Phẫu thuật Bụng, Bệnhviện Quân y 103 giai đoạn 2014 - 2015. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu hồi cứu trên625 bệnh nhân (BN) viêm ruột thừa cấp (VRTC) được điều trị bằng phẫu thuật nội soi(PTNS) tại Bệnh viện Quân y 103 từ 1 - 2014 đến 6 - 2015. Kết quả: cắt ruột thừa nội soitiến hành thuận lợi dưới gây mê nội khí quản hoặc gây tê tủy sống. Phẫu trường có thể tạobởi bơm khí CO2 hoặc khung nâng thành bụng. BN có thể ăn trở lại sau mổ trung bình 1,9ngày; thời gian nằm viện trung bình 4,5 ngày. Tỷ lệ biến chứng thấp (3,2%), chủ yếu biếnchứng nhẹ, điều trị khỏi bằng phương pháp bảo tồn. Kết luận: PTNS điều trị VRTC là phươngpháp an toàn, giúp BN nhanh hồi phục.* Từ khóa: Viêm ruột thừa cấp; Cắt ruột thừa nội soi.Results of Laparoscopic Surgery in 625 Appendicitis PatientsSummaryObjectives: To evaluate results of laparoscopic appendectomy. Subjects and methods:A prospective study on 625 appendicitis patients who underwent laparoscopic appendectomy atAbdominal Surgery Department, 103 Hospital from 1 - 2014 to 6 - 2015. Results: Laparoscopicappendectomy could be performed under general or spinal aneasthesia. Operation field couldbe done by CO2 aspiration or abdominal wall lift. Mean time of normal eating postoperation was1.9 days and hospital stay was 4.5 days. Complication rate was low (3.2%), mainly at mild levelwhich can be treated by conversation method. Conclusion: Laparoscopic appendectomy wassafe, which helps patients recover earlier.* Key words: Acute appendicitis; Laparoscopic appendectomy.ĐẶT VẤN ĐỀViêm ruột thừa cấp là một cấp cứubụng ngoại khoa thường gặp nhất chiếm22,5 - 62,3% trong phẫu thuật cấp cứubụng [1, 3]. Cùng với sự phát triển mạnhmẽ của PTNS gần đây, PTNS cắt ruộtthừa viêm đã được ứng dụng khá rộngrãi, mang lại nhiều lợi ích cho BN. Đó làkhả năng đánh giá chính xác tình trạngtổn thương tại ruột thừa cũng như các cơquan trong ổ bụng, giúp cho lựa chọnchiến thuật điều trị hợp lý và giá trị củaphẫu thuật xâm nhập tối thiểu trong điềutrị [1, 2, 7].* Bệnh viện Quân y 103Người phản hồi (Corresponding): Lê Thanh Sơn (ltson103@gmail.com)Ngày nhận bài: 15/01/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 26/02/2016Ngày bài báo được đăng: 01/03/2016156TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2016PTNS điều trị VRTC đang dần đượcnhiều bệnh viện thực hiện. Khoa Phẫuthuật Bụng, Bệnh viện Quân y 103 bắtđầu thực hiện kỹ thuật này từ 8 - 2008 [3].Cho tới nay, phương pháp này trở thànhthường quy trong điều trị VRTC. Để gópphần làm rõ thêm giá trị của PTNS điều trịVRTC và rút kinh nghiệm nhằm nâng caochất lượng điều trị, chúng tôi tiến hànhnghiên cứu này nhằm: Đánh giá kết quảđiều trị cắt ruột thừa nội soi tại Khoa Phẫuthuật Bụng, Bệnh viện Quân y 103 giaiđoạn 2014 - 2015.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.BN được xác chẩn VRTC bằng môbệnh học, điều trị PTNS tại Khoa Phẫuthuật Bụng, Bệnh viện Quân y 103 từ 1 2014 đến 6 - 2015.* Loại trừ các trường hợp: áp xe ruộtthừa, đám quánh ruột thừa, viêm phúcmạc ruột thừa, điều trị bằng mổ mở.2. Phương pháp nghiên cứu.Nghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt ngang,không đối chứng.* Các chỉ tiêu nghiên cứu:- Yếu tố kỹ thuật: phương pháp vôcảm, kỹ thuật tạo trường mổ, số lượngtrocar, kỹ thuật cắt ruột thừa, thời gianphẫu thuật.- Đánh giá phục hồi sau mổ: thời giantrung tiện, thời gian bắt đầu ăn uống trởlại, thời gian nằm viện sau mổ.- Tỷ lệ tai biến, biến chứng sớm và tửvong phẫu thuật.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀBÀN LUẬNTổng số: 625 BN đủ tiêu chuẩn đượcđưa vào nghiên cứu. Trong đó: viêm ruộtthừa thể sung huyết 51 BN (8,1%); viêmruột thừa thể mủ 467 BN (74,8%) và viêmruột thừa thể hoại tử 107 BN (17,1%).Nam: 321 BN (51,3%), tỷ lệ nam/nữ:1,05/1. Tuổi trung bình: 34,5 ± 17,6; 51BN có tiền sử mổ bụng trước đó (8,2%);126 BN có bệnh kết hợp với tổng số 137lượt bệnh (bệnh lý tim mạch: 51 BN; bệnhlý hô hấp: 19 BN; bệnh lý tiết niệu: 12 BN;đái tháo đường: 45 BN; sỏi túi mật: 6 BN;nang buồng trứng: 4 BN).* Phương pháp vô cảm và tạo trườngmổ:Bảng 1: Phương pháp vô cảm và tạotrường mổ.Vô cảmTạotrường mổBơm CO2Khung nângthành bụngTổngGây mênội khí quảnGây têtủy sốngTổng592176092141659431625Phần lớn cắt ruột thừa nội soi đượcthực hiện dưới gây mê nội khí quản, gâytê tủy sống (31 BN = 4,9%). Tạo trườngmổ chủ yếu bằng bơm CO2, sử dụngkhung nâng thành bụng ở 16 BN (2,6%).Đặc biệt, 14 BN (2,2%) được tiến hànhphẫu thuật dưới sự kết hợp của gây têtủy sống và khung nâng thành bụng. Đâylà những trường hợp VRTC có các bệnhlý kết hợp ở hệ thống hô hấp hoặc timmạch, có chống chỉ định gây mê nội khíquản hoặc bơm hơi ổ bụng [4]. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Tạp chí y dược Y dược quân sự Viêm ruột thừa cấp Cắt ruột thừa nội soiTài liệu liên quan:
-
6 trang 301 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 272 0 0 -
5 trang 234 0 0
-
10 trang 215 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 210 0 0 -
8 trang 210 0 0
-
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 208 0 0 -
6 trang 205 0 0
-
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 203 0 0 -
9 trang 167 0 0