Kết quả phẫu thuật nội soi điều trị viêm túi mật cấp do sỏi túi mật tại Bệnh viện Quân y 110
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 185.52 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật nội soi (PTNS) điều trị viêm túi mật cấp (VTMC). Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu hồi cứu mô tả cắt ngang, không so sánh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật nội soi điều trị viêm túi mật cấp do sỏi túi mật tại Bệnh viện Quân y 110TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ VIÊM TÚI MẬT CẤPDO SỎI TÚI MẬT TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 110Nguyễn Hồng Việt*; Bùi Tuấn Anh**TÓM TẮTMục tiêu: đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật nội soi (PTNS) điều trị viêm túi mật cấp(VTMC). Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu hồi cứu mô tả cắt ngang, không so sánh. Kếtquả: 25 bệnh nhân (BN) VTMC được cắt túi mật nội soi. Tuổi trung bình 51,21 ± 7,6, tỷ lệnam/nữ 1,5. 60% BN nhập viện vào ngày thứ 2 của bệnh. 100% BN đau bụng hạ sườn phải,76% có phản ứng thành bụng hạ sườn phải, 68% có sốt > 380C. Siêu âm: 100% BN có túi mậtto, thành dày, có sỏi trong túi mật, dịch quanh túi mật gặp 72%. Xét nghiệm máu 40% BN cóbạch cầu > 15 G/l, 100% bạch cầu trung tính > 80%. Thời gian mổ trung bình 65,2 ± 12,9 phút.Thời gian nằm viện trung bình sau mổ 6,8 ± 2,5 ngày. Kết quả tốt và trung bình 92%, 1 trườnghợp biến chứng rò mật sau mổ. Kết luận: PTNS cắt túi mật có tính khả thi, hiệu quả và an toàntrong điều trị VTMC.* Từ khoá: Viêm túi mật cấp; Phẫu thuật nội soi; Sỏi túi mật.Results of Laparoscopic Cholecystectomy for Acute Cholecystitis at110 HospitalSummaryObjectives: To evaluate the ability, safety and efficacy of laparoscopic cholecystectomy foracute cholecystitis. Method: Cross-sectional descriptive, retrospective study. Results: 25 patientswith acute cholecystitis were treated by laparoscopic cholecystectomy. The average age was51.21 ± 7.6. Male/female ratio: 1.5. More than 60% of them was in second day of disease.100% had abdominal pain in right upper quadrant. 68% had fever more than 380C. Ultrasoundwith thick gallblader wall was 100%. The number of white blood cell more than 15 G/L was in40% of patients. Average operating time: 65.2 ± 12.9 minutes. The average time of hospital stayafter operation was 6.8 ± 2.5 days. Best and middle results were seen in 92%. One case hadpostoperative biliary leakage. Conclusion: Laparoscopic cholecystectomy was a realiable, safeand effective method for treatment of acute cholecystitis.* Key words: Acute cholecystitis; Laparoscopic cholecystectomy; Gallblader.ĐẶT VẪN ĐỀViêm túi mật cấp chủ yếu do sỏi túimật (> 90%), phẫu thuật thường gặpkhó khăn do viêm dễ chảy máu và hìnhdạng giải phẫu đường mật thay đổi.Trước đây, VTMC được coi là chốngchỉ định của PTNS do kỹ thuật khó,tỷ lệ biến chứng, chuyển mổ mở cao.* Bệnh viện Quân y 110** Bệnh viện Quân y 103Người phản hồi (Corresponding): Bùi Tuấn Anh (buituananhdr@gmail.com)Ngày nhận bài: 24/02/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 25/05/2016Ngày bài báo được đăng: 03/06/2016192TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016Ngày nay, do kinh nghiệm trình độ củaphẫu thuật viên cao hơn, kỹ thuật thànhthạo, trang thiết bị tốt, PTNS cắt túi mậtngày càng được lựa chọn phổ biến để điềutrị VTMC. Đề tài này nhằm: Đánh giá tínhkhả thi, hiệu quả và tính an toàn của phẫuthuật cắt túi mật nội soi điều trị VTMC.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.25 BN VTMC do sỏi, được PTNS cắttúi mật tại Bệnh viện Quân y 110 từ tháng01 - 2012 đến 01 - 2015.- Tiêu chuẩn chọn BN: viêm túi mậtcấp do sỏi được PTNS cắt túi mật, xácđịnh có sỏi túi mật trong mổ và có chẩnđoán giải phẫu bệnh sau mổ.- Tiêu chuẩn loại trừ: hồ sơ thiếu thôngtin nghiên cứu.2. Phương pháp nghiên cứu.* Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu hồicứu, mô tả cắt ngang, không so sánh.* Quy trình kỹ thuật:- Chỉ định: thực hiện theo Hướng dẫncủa Hội nghị Tokyo (2007). Áp dụng cắttúi mật nội soi cho VTMC độ I (nhẹ) hoặcVTMC trung bình đến sớm trong vòng 72giờ đầu, VTMC đã được điều trị nội khoaổn định.- Chống chỉ định: VTMC nặng, có bệnhtoàn thân nặng hoặc thể trạng không chophép mổ cắt túi mật.- Các bước kỹ thuật:+ Bước 1: chuẩn bị BN, bố trí phòngmổ. Người bệnh nằm ngửa trên bàn mổ,hai chân dạng hoặc duỗi. Phẫu thuật viênđứng bên trái hoặc giữa hai chân BN.Người phụ đứng bên trái phẫu thuật viên.+ Bước 2: đặt trocar, bơm CO2, kiểmtra đánh giá thương tổn. Thường đặt 4trocar (tại vùng rốn, mạn sườn phải,thượng vị, dưới mũi ức).+ Bước 3: cắt túi mật. Nếu thuận lợi thìphẫu tích tìm động mạch túi mật trong tamgiác Calot, cầm máu động mạch túi mật,phẫu tích ống túi mật, sau đó giải phóngtúi mật bắt đầu từ ống đến đáy túi mật.Trong trường hợp khó, có thể phẫu tích cắtxuôi dòng, bắt đầu từ đáy túi mật. Cầm máubằng dao điện đơn cực hoặc lưỡng cực.+ Bước 4: kiểm tra cầm máu, lau rửa,dẫn lưu, lấy bệnh phẩm, kết thúc kỹ thuật.* Các chỉ tiêu nghiên cứu:Dịch tễ học: tuổi, giới, tiền sử mổ cũ,bệnh kết hợp..* Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng:- Đau bụng hạ sườn phải, đau điểm túimật, sốt, túi mật to, phản ứng thành bụng,- Số lượng bạch cầu, bilirubin, SGOTvà SGPT.- Siêu âm ổ bụng: kích thước, hìnhdạng, tình trạng đường mật, túi mật. Độdày thành túi mật (chia thành 3 độ: độ I:thàn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật nội soi điều trị viêm túi mật cấp do sỏi túi mật tại Bệnh viện Quân y 110TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ VIÊM TÚI MẬT CẤPDO SỎI TÚI MẬT TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 110Nguyễn Hồng Việt*; Bùi Tuấn Anh**TÓM TẮTMục tiêu: đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật nội soi (PTNS) điều trị viêm túi mật cấp(VTMC). Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu hồi cứu mô tả cắt ngang, không so sánh. Kếtquả: 25 bệnh nhân (BN) VTMC được cắt túi mật nội soi. Tuổi trung bình 51,21 ± 7,6, tỷ lệnam/nữ 1,5. 60% BN nhập viện vào ngày thứ 2 của bệnh. 100% BN đau bụng hạ sườn phải,76% có phản ứng thành bụng hạ sườn phải, 68% có sốt > 380C. Siêu âm: 100% BN có túi mậtto, thành dày, có sỏi trong túi mật, dịch quanh túi mật gặp 72%. Xét nghiệm máu 40% BN cóbạch cầu > 15 G/l, 100% bạch cầu trung tính > 80%. Thời gian mổ trung bình 65,2 ± 12,9 phút.Thời gian nằm viện trung bình sau mổ 6,8 ± 2,5 ngày. Kết quả tốt và trung bình 92%, 1 trườnghợp biến chứng rò mật sau mổ. Kết luận: PTNS cắt túi mật có tính khả thi, hiệu quả và an toàntrong điều trị VTMC.* Từ khoá: Viêm túi mật cấp; Phẫu thuật nội soi; Sỏi túi mật.Results of Laparoscopic Cholecystectomy for Acute Cholecystitis at110 HospitalSummaryObjectives: To evaluate the ability, safety and efficacy of laparoscopic cholecystectomy foracute cholecystitis. Method: Cross-sectional descriptive, retrospective study. Results: 25 patientswith acute cholecystitis were treated by laparoscopic cholecystectomy. The average age was51.21 ± 7.6. Male/female ratio: 1.5. More than 60% of them was in second day of disease.100% had abdominal pain in right upper quadrant. 68% had fever more than 380C. Ultrasoundwith thick gallblader wall was 100%. The number of white blood cell more than 15 G/L was in40% of patients. Average operating time: 65.2 ± 12.9 minutes. The average time of hospital stayafter operation was 6.8 ± 2.5 days. Best and middle results were seen in 92%. One case hadpostoperative biliary leakage. Conclusion: Laparoscopic cholecystectomy was a realiable, safeand effective method for treatment of acute cholecystitis.* Key words: Acute cholecystitis; Laparoscopic cholecystectomy; Gallblader.ĐẶT VẪN ĐỀViêm túi mật cấp chủ yếu do sỏi túimật (> 90%), phẫu thuật thường gặpkhó khăn do viêm dễ chảy máu và hìnhdạng giải phẫu đường mật thay đổi.Trước đây, VTMC được coi là chốngchỉ định của PTNS do kỹ thuật khó,tỷ lệ biến chứng, chuyển mổ mở cao.* Bệnh viện Quân y 110** Bệnh viện Quân y 103Người phản hồi (Corresponding): Bùi Tuấn Anh (buituananhdr@gmail.com)Ngày nhận bài: 24/02/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 25/05/2016Ngày bài báo được đăng: 03/06/2016192TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016Ngày nay, do kinh nghiệm trình độ củaphẫu thuật viên cao hơn, kỹ thuật thànhthạo, trang thiết bị tốt, PTNS cắt túi mậtngày càng được lựa chọn phổ biến để điềutrị VTMC. Đề tài này nhằm: Đánh giá tínhkhả thi, hiệu quả và tính an toàn của phẫuthuật cắt túi mật nội soi điều trị VTMC.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.25 BN VTMC do sỏi, được PTNS cắttúi mật tại Bệnh viện Quân y 110 từ tháng01 - 2012 đến 01 - 2015.- Tiêu chuẩn chọn BN: viêm túi mậtcấp do sỏi được PTNS cắt túi mật, xácđịnh có sỏi túi mật trong mổ và có chẩnđoán giải phẫu bệnh sau mổ.- Tiêu chuẩn loại trừ: hồ sơ thiếu thôngtin nghiên cứu.2. Phương pháp nghiên cứu.* Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu hồicứu, mô tả cắt ngang, không so sánh.* Quy trình kỹ thuật:- Chỉ định: thực hiện theo Hướng dẫncủa Hội nghị Tokyo (2007). Áp dụng cắttúi mật nội soi cho VTMC độ I (nhẹ) hoặcVTMC trung bình đến sớm trong vòng 72giờ đầu, VTMC đã được điều trị nội khoaổn định.- Chống chỉ định: VTMC nặng, có bệnhtoàn thân nặng hoặc thể trạng không chophép mổ cắt túi mật.- Các bước kỹ thuật:+ Bước 1: chuẩn bị BN, bố trí phòngmổ. Người bệnh nằm ngửa trên bàn mổ,hai chân dạng hoặc duỗi. Phẫu thuật viênđứng bên trái hoặc giữa hai chân BN.Người phụ đứng bên trái phẫu thuật viên.+ Bước 2: đặt trocar, bơm CO2, kiểmtra đánh giá thương tổn. Thường đặt 4trocar (tại vùng rốn, mạn sườn phải,thượng vị, dưới mũi ức).+ Bước 3: cắt túi mật. Nếu thuận lợi thìphẫu tích tìm động mạch túi mật trong tamgiác Calot, cầm máu động mạch túi mật,phẫu tích ống túi mật, sau đó giải phóngtúi mật bắt đầu từ ống đến đáy túi mật.Trong trường hợp khó, có thể phẫu tích cắtxuôi dòng, bắt đầu từ đáy túi mật. Cầm máubằng dao điện đơn cực hoặc lưỡng cực.+ Bước 4: kiểm tra cầm máu, lau rửa,dẫn lưu, lấy bệnh phẩm, kết thúc kỹ thuật.* Các chỉ tiêu nghiên cứu:Dịch tễ học: tuổi, giới, tiền sử mổ cũ,bệnh kết hợp..* Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng:- Đau bụng hạ sườn phải, đau điểm túimật, sốt, túi mật to, phản ứng thành bụng,- Số lượng bạch cầu, bilirubin, SGOTvà SGPT.- Siêu âm ổ bụng: kích thước, hìnhdạng, tình trạng đường mật, túi mật. Độdày thành túi mật (chia thành 3 độ: độ I:thàn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Tạp chí y dược Y dược quân sự Viêm túi mật cấp Phẫu thuật nội soi Sỏi túi mậtGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 278 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 265 0 0 -
5 trang 232 0 0
-
10 trang 208 0 0
-
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 206 0 0 -
6 trang 192 0 0
-
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 189 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 186 0 0 -
19 trang 164 0 0