Kết quả phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát tại bệnh viện phổi Hà Nội năm 2017-2018
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 181.99 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết tiến hành nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát tại Bệnh viện Phổi Hà Nội năm 2017-2018 và Đánh giá kết quả sớm điều trị tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát bằng phẫu thuật nội soi lồng ngực tại Bệnh viện Phổi Hà Nội năm 2018-2017.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát tại bệnh viện phổi Hà Nội năm 2017-2018 CHÀO MỪNG KỶ NIỆM 65 NĂM THÀNH LẬP VÀ PHÁT TRIỂN BỆNH VIỆN 18/5/1955 - 18/5/2020 KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI LỒNG NGỰC ĐIỀU TRỊ TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI TỰ PHÁT NGUYÊN PHÁT TẠI BỆNH VIỆN PHỔI HÀ NỘI NĂM 2017 - 2018 Nguyễn Văn Chiến, Nguyễn Đức Tùng, Phạm Hữu Thường Bệnh viện Phổi Hà Nội TÓM TẮT Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát tại Bệnh viện Phổi Hà Nội năm 2017 - 2018 và Đánh giá kết quả sớm điều trị tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát bằng phẫu thuật nội soi lồng ngực tại Bệnh viện Phổi Hà Nội năm 2018 - 2017. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả 42 bệnh nhân (BN) được chẩn đoán trước mổ tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát và phẫu thuật tại bệnh viện Phổi Hà Nội năm 2017-2018. Kết quả: tuổi trung bình 34,8 ±16.8, nam/nữ: 7,4/1. Triệu chứng khởi phát chủ yếu của TKMPTP nguyên phát là đau ngực (93%), khó thở (73,8%), tam chứng Galliard (76,2%). Mức độ TKMP trên Xquang ngực giúp tiên lượng tình trạng rò khí kéo dài của bệnh nhân (71,5% BN tràn khí lần đầu rò khí kéo dài có mức độ TKMP lượng nhiều). CTSCanner lồng ngực bóng khí > 2 cm (94,1%). Phẫu thuật nội soi toàn bộ (40,5%) và VATS (59,5%). Thời gian phẫu thuật 61,4 ± 25,2 phút, dẫn lưu màng phổi 5,62 ± 0,97 ngày, thời gian điều trị sau mổ 11,9 ± 1,4 ngày. Biến chứng 11,9%, hay gặp máu tụ màng phổi 7,7%, không có BN tử vong. Kết luận: Phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát cho kết quả khả quan, biến chứng thấp, thời gian nằm viện ngắn. Từ khóa: Tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát, phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát, bệnh viện Phổi Hà Nội. ABSTRACT Objectives: To comment on a number of clinical features, image diagnosis in primary spontaneous pneumothorax at Hanoi Lung Hospital in 2017 - 2018 and Evaluation of early results of treatment of spontaneous pneumothorax delivered by thoracoscopic surgery at Hanoi Lung Hospital in 2017 - 2018. Subjects and methods: The study described 42 patients (patients) diagnosed before surgery of primary and surgical spontaneous pneumothorax. Art at Hanoi Lung Hospital in 2017- 2018. Results: average age of 34.8 ± 16.8, male / female: 7.4 / 1. The main onset of symptoms of primary thrombocytopenia is chest pain (93%), dyspnea (73.8%), trisomy Galliard (76.2%). The level of pneumothorax on chest radiograph helps to predict the prolonged air leakage status of patients (71.5% of patients with gas spills for the first time with prolonged air leakage with a high level of pneumothorax). Chest CTSCanner> 2 cm (94.1%). Full endoscopic surgery (40.5%) and VATS (59.5%). Surgery time 61.4 ± 25.2 minutes, pleural drainage 5,62 ± 0,97 days, duration of postoperative treatment 11.9 ± 1.4 days. Complications 11.9%, common pleural blood 7.7%, no patients died. Conclusion: Thoracic endoscopic surgery to treat primary spontaneous pneumothorax, positive results, low complications, short hospital stay. Keywords: Primary spontaneous pneumothorax, thoracic endoscopic surgery for primary spontaneous pneumothorax, Hanoi Lung Hospital. I. ĐẶT VẤN ĐỀ TKMP là sự xuất hiện khí trong khoang màng phổi [1]. Dựa vào hoàn cảnh xuất hiện, TKMP được chia làm ba loại: TKMP tự phát, TKMP do chấn thương và TKMP do thầy thuốc gây ra. Trong đó, TKMP tự phát là nhóm được quan tâm nhiều nhất và được chia làm 2 nhóm: TKMP tự phát nguyên phát ở những người không tìm thấy bệnh lý phổi và TKMP tự phát 259 HỘI NGHỊ KHOA HỌC LAO VÀ BỆNH PHỔI LẦN THỨ XII thứ phát xảy ra ở những người có bệnh lý phổi sẵn có như lao phổi, COPD, …. TKMP tự phát nguyên phát có tỷ lệ 7,4 -18/100000 dân đối với nam và từ 1,2- 6/100000 dân đối với nữ, thường gặp nhiều ở những người có độ tuổi dưới 40, cao gầy và có tiền sử hút thuốc lá [2],[3]. Đặc điểm của TKMP tự phát nói chung và TKMP tự phát nguyên phát nói riêng là hay tái phát. Tỷ lệ tái phát từ 16% -52%[4]. TKMP tự phát, việc điều trị bao gồm 2 mục tiêu: giải quyết nguyên nhân gây tràn khí làm cho phổi nở và chống tái phát. Bệnh viện Phổi Hà Nội tiến hành phẫu thuật nội soi (PTNS) để điều trị TKMPTP từ năm 2011 và đã sử dụng kỹ thuật đốt lá thành, làm xước lá thành màng phổi làm dính màng phổi chống tái phát. Nghiên cứu của chúng tôi nhằm đánh giá kết quả điều trị TKMP tự phát nguyên phát bằng PTNS lồng ngực tại Bệnh viện Phổi Hà Nội năm 2017 – 2018. II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nghiên cứu mô tả 42 BN được chẩn đoán TK ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát tại bệnh viện phổi Hà Nội năm 2017-2018 CHÀO MỪNG KỶ NIỆM 65 NĂM THÀNH LẬP VÀ PHÁT TRIỂN BỆNH VIỆN 18/5/1955 - 18/5/2020 KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI LỒNG NGỰC ĐIỀU TRỊ TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI TỰ PHÁT NGUYÊN PHÁT TẠI BỆNH VIỆN PHỔI HÀ NỘI NĂM 2017 - 2018 Nguyễn Văn Chiến, Nguyễn Đức Tùng, Phạm Hữu Thường Bệnh viện Phổi Hà Nội TÓM TẮT Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát tại Bệnh viện Phổi Hà Nội năm 2017 - 2018 và Đánh giá kết quả sớm điều trị tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát bằng phẫu thuật nội soi lồng ngực tại Bệnh viện Phổi Hà Nội năm 2018 - 2017. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả 42 bệnh nhân (BN) được chẩn đoán trước mổ tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát và phẫu thuật tại bệnh viện Phổi Hà Nội năm 2017-2018. Kết quả: tuổi trung bình 34,8 ±16.8, nam/nữ: 7,4/1. Triệu chứng khởi phát chủ yếu của TKMPTP nguyên phát là đau ngực (93%), khó thở (73,8%), tam chứng Galliard (76,2%). Mức độ TKMP trên Xquang ngực giúp tiên lượng tình trạng rò khí kéo dài của bệnh nhân (71,5% BN tràn khí lần đầu rò khí kéo dài có mức độ TKMP lượng nhiều). CTSCanner lồng ngực bóng khí > 2 cm (94,1%). Phẫu thuật nội soi toàn bộ (40,5%) và VATS (59,5%). Thời gian phẫu thuật 61,4 ± 25,2 phút, dẫn lưu màng phổi 5,62 ± 0,97 ngày, thời gian điều trị sau mổ 11,9 ± 1,4 ngày. Biến chứng 11,9%, hay gặp máu tụ màng phổi 7,7%, không có BN tử vong. Kết luận: Phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát cho kết quả khả quan, biến chứng thấp, thời gian nằm viện ngắn. Từ khóa: Tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát, phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát, bệnh viện Phổi Hà Nội. ABSTRACT Objectives: To comment on a number of clinical features, image diagnosis in primary spontaneous pneumothorax at Hanoi Lung Hospital in 2017 - 2018 and Evaluation of early results of treatment of spontaneous pneumothorax delivered by thoracoscopic surgery at Hanoi Lung Hospital in 2017 - 2018. Subjects and methods: The study described 42 patients (patients) diagnosed before surgery of primary and surgical spontaneous pneumothorax. Art at Hanoi Lung Hospital in 2017- 2018. Results: average age of 34.8 ± 16.8, male / female: 7.4 / 1. The main onset of symptoms of primary thrombocytopenia is chest pain (93%), dyspnea (73.8%), trisomy Galliard (76.2%). The level of pneumothorax on chest radiograph helps to predict the prolonged air leakage status of patients (71.5% of patients with gas spills for the first time with prolonged air leakage with a high level of pneumothorax). Chest CTSCanner> 2 cm (94.1%). Full endoscopic surgery (40.5%) and VATS (59.5%). Surgery time 61.4 ± 25.2 minutes, pleural drainage 5,62 ± 0,97 days, duration of postoperative treatment 11.9 ± 1.4 days. Complications 11.9%, common pleural blood 7.7%, no patients died. Conclusion: Thoracic endoscopic surgery to treat primary spontaneous pneumothorax, positive results, low complications, short hospital stay. Keywords: Primary spontaneous pneumothorax, thoracic endoscopic surgery for primary spontaneous pneumothorax, Hanoi Lung Hospital. I. ĐẶT VẤN ĐỀ TKMP là sự xuất hiện khí trong khoang màng phổi [1]. Dựa vào hoàn cảnh xuất hiện, TKMP được chia làm ba loại: TKMP tự phát, TKMP do chấn thương và TKMP do thầy thuốc gây ra. Trong đó, TKMP tự phát là nhóm được quan tâm nhiều nhất và được chia làm 2 nhóm: TKMP tự phát nguyên phát ở những người không tìm thấy bệnh lý phổi và TKMP tự phát 259 HỘI NGHỊ KHOA HỌC LAO VÀ BỆNH PHỔI LẦN THỨ XII thứ phát xảy ra ở những người có bệnh lý phổi sẵn có như lao phổi, COPD, …. TKMP tự phát nguyên phát có tỷ lệ 7,4 -18/100000 dân đối với nam và từ 1,2- 6/100000 dân đối với nữ, thường gặp nhiều ở những người có độ tuổi dưới 40, cao gầy và có tiền sử hút thuốc lá [2],[3]. Đặc điểm của TKMP tự phát nói chung và TKMP tự phát nguyên phát nói riêng là hay tái phát. Tỷ lệ tái phát từ 16% -52%[4]. TKMP tự phát, việc điều trị bao gồm 2 mục tiêu: giải quyết nguyên nhân gây tràn khí làm cho phổi nở và chống tái phát. Bệnh viện Phổi Hà Nội tiến hành phẫu thuật nội soi (PTNS) để điều trị TKMPTP từ năm 2011 và đã sử dụng kỹ thuật đốt lá thành, làm xước lá thành màng phổi làm dính màng phổi chống tái phát. Nghiên cứu của chúng tôi nhằm đánh giá kết quả điều trị TKMP tự phát nguyên phát bằng PTNS lồng ngực tại Bệnh viện Phổi Hà Nội năm 2017 – 2018. II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nghiên cứu mô tả 42 BN được chẩn đoán TK ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phẫu thuật nội soi lồng ngực Nội soi lồng ngực Điều trị tràn khí màng phổi Tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát Máy cắt khâu nội soiGợi ý tài liệu liên quan:
-
7 trang 25 0 0
-
Kết quả phẫu thuật thay van 2 lá cơ học qua đường mở ngực phải nhỏ với nội soi lồng ngực hỗ trợ
7 trang 18 0 0 -
Phẫu thuật cắt thùy phổi nội soi điều trị dị dạng phổi bẩm sinh trẻ em
7 trang 17 0 0 -
9 trang 16 0 0
-
6 trang 16 0 0
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một lỗ trong điều trị u trung thất
178 trang 16 0 0 -
4 trang 16 0 0
-
27 trang 15 0 0
-
102 trang 15 0 0
-
6 trang 15 0 0