Danh mục

Kết quả phẫu thuật nội soi qua phúc mạc cắt đơn vị thận trên mất chức năng điều trị thận niệu quản đôi hoàn toàn ở trẻ em: Báo cáo 20 trường hợp tại Bệnh viện Nhi Trung ương

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 248.36 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Báo cáo kết quả phẫu thuật nội soi qua phúc mạc cắt đơn vị thận trên tại bệnh viện Nhi Trung Ương. Phương pháp nghiên cứu: mô tả hồi cứu. Kết quả: 20 trường hợp thận niệu quản đôi được phẫu thuật cắt đơn vị thận trên bằng nội soi qua phúc mạc từ 1.1.2019 tới 30.6.2020. Tỷ lệ Nam/Nữ là 1/3, cân nặng trung bình là 13Kg, tuổi trung bình là 34 tháng tuổi. Có 8 trường hợp tổn thương bên phải và 12 trường hợp tổn thương bên trái.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật nội soi qua phúc mạc cắt đơn vị thận trên mất chức năng điều trị thận niệu quản đôi hoàn toàn ở trẻ em: Báo cáo 20 trường hợp tại Bệnh viện Nhi Trung ương TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 502 - th¸ng 5 - sè 1 - 2021 KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI QUA PHÚC MẠC CẮT ĐƠN VỊ THẬNTRÊN MẤT CHỨC NĂNG ĐIỀU TRỊ THẬN NIỆU QUẢN ĐÔI HOÀN TOÀNỞ TRẺ EM: BÁO CÁO 20 TRƯỜNG HỢP TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Đỗ Mạnh Hùng*, Vũ Xuân Hoàn*, Nguyễn Duy Việt*, Bùi Đức Hậu*.TÓM TẮT những dị tật thường gặp nhất trong các dị tật bẩm sinh của hệ tiết niệu. Bệnh gặp với tỉ lệ 1 41 Mục tiêu: Báo cáo kết quả phẫu thuật nội soi quaphúc mạc cắt đơn vị thận trên tại bệnh viên Nhi Trung trong 125 trẻ sơ sinh còn sống hay khoảng 0,8%Ương. Phương pháp nghiên cứu: mô tả hồi cứu. dân số. Trẻ nữ có tỷ lệ gặp cao hơn trẻ nam vớiKết quả: 20 trường hợp thận niệu quản đôi được tỷ lệ 1.6:1. Bào thai học TNQĐ là do sự hìnhphẫu thuật cắt đơn vị thận trên bằng nội soi qua phúcmạc từ 1.1.2019 tới 30.6.2020. Tỷ lệ Nam/Nữ là 1/3, thành bất thường của mầm niệu quản tạo ra haicân nặng trung bình là 13Kg, tuổi trung bình là 34 hình thái chính là TNQĐ không hoàn toàn vàtháng tuổi. Có 8 trường hợp tổn thương bên phải và TNQĐ đôi hoàn toàn. TNQĐ không hoàn toàn ít12 trường hợp tổn thương bên trái. Thời gian phẫu khi gây triệu chứng cần phải can thiệp. Tuythuật trung bình là 100 ± 11 phút, không có trường nhiên với TNQĐ hoàn toàn, do có bất thường vềhợp nào phải chuyển mổ mở, không có biến chứng vị trí của niệu quản đơn vị thận trên, sẽ gây nênsau mổ. Thời gian nằm viện sau mổ trung bình là 4ngày. Thời gian theo dõi trung bình là 5 tháng, không các biểu hiện lâm sàng như nhiễm khuẩn tiếtcó trường hợp nào nhiễm khuẩn tiết niệu tái diễn, có niệu hoặc đái rỉ liên tục. Điều trị chủ yếu với các2 trường hợp có nang cực trên thận không triệu trường hợp này là phẫu thuật cắt bỏ đơn vị thận trên.chứng và 2 trường hợp giãn nhẹ đài bể thận đơn vị Phẫu thuật nội soi cắt đơn vị thận trên trongthận dưới cả 4 trường hợp đều được chụp xạ hình điều trị TNQĐ được báo cáo lần đầu tiên bởithận sau mổ cho kết quả bình thường. Kết luận: Jordan và Wilslow năm 1993 [1], kể từ đó có rấtPhẫu thuật nội soi qua phúc mạc cắt đơn vị thận trênđiều trị thận niệu quản đôi là an toàn và hiệu quả. nhiều các báo cáo của các tác giả trên thế giới thực hiện thành công phẫu thuật này và tới naySUMMARY được coi như lựa chọn đầu tay trong phẫu thuật LAPAROSCOPIC TRANSPERITONEAL cắt bỏ đơn vị thận trên mất chức năng. Ưu điểmHEMINEPHROUTERECTOMY FOR TREATMENT của phẫu thuật nội soi là tính thẩm mỹ, giảm OF COMPLETED DUPLEX KIDNEY IN mức độ đau và thời gian hồi phục của bệnh nhân CHILDREN: RESULT OF 20 CASES IN sau mổ, từ đó giảm thời gian nằm viện sau phẫu NATIONAL HOSPITAL OF PEADIATRIC thuật. Chúng tôi tóm tắt kinh nghiệm phẫu thuật Introduction: inform outcomes of 20 completed bước đầu với 18 trường hợp phẫu thuật nội soiduplex kidney patients underwent laparoscoic qua phúc mạc cắt đơn vị thận trên tại bệnh việntransperitoneal heminephrouterectomy in National Nhi Trung Ương.Hospital of Peadiatric. Subject and methods:Retrospective analysis. Results: 20 childs included 5 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUboys and 15 girls, mean aged was 34 months, mean 1. Đối tượng nghiên cứu: là 20 trườngwieght was 13kg. There were 8 right sideheminephrouterectomy and 12 cases in left side, none hợp TNQĐ hoàn toàn được phẫu thuật nội soiof them had any complications during or after qua phúc mạc cắt đơn vị thận trên mất chứcoperation. Mean operative times was 100 mins. Mean năng tại khoa Tiết Niệu bệnh viện Nhi Trungpostoperative hospital stay was 4 days. Mean time Ương từ 1.1.2019 tới 30.6.2020.follow-up was 5 months with 2 cases had small cyst 2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứuupper the affected side kidney and 2 cases had non mô tả hồi cứusymptom hydronephrosis. Conclusion: Transperitoneallaparoscopic heminnephrouterectomy is safe and 3. Mô tả kỹ thuật:effectiveness. a. Chuẩn bị bệnh nhân - Gây mê: Bệnh nhân được gây mê nội khíI. ĐẶT VẤN ĐỀ quản thông thường có dùng giãn cơ. Thận niệu quản đôi ( ...

Tài liệu được xem nhiều: