Danh mục

Kết quả sản khoa của sản phụ vị thành niên sinh tại Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội năm 2022

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 972.60 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhận xét kết quả sản khoa về phía mẹ của sản phụ từ 10 đến 19 tuổi sinh tại bệnh viện phụ sản Hà Nội năm 2022. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện tại Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả sản khoa của sản phụ vị thành niên sinh tại Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội năm 2022 vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2024Phân tích hồi quy logistic đa biến cho thấy có di Patients: Cross-sectional Study Using the Koreanchứng sau CTSN có nguy cơ gây suy giảm nhận Version of the Mini-mental Status Examination. Journal of cerebrovascular and endovascularthức cao hơn nhóm không có di chứng sau CTSN, neurosurgery, 14(1), 11-21.với p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 534 - th¸ng 1 - sè 2 - 2024adolescent mothers aged 10 to 19 in the study. nhiều tỉnh thành trong cả nước, trong đó có đốiFactors assessed in the study were related to tượng vị thành niên. Vì vậy chúng tôi thực hiệnpregnancy complications and postpartum outcomes.Results: The average gestational age at delivery was đề tài “Kết quả sản khoa của sản phụ vị thành37.42 ± 3.46 weeks, with 80.5% of mothers delivering niên sinh tại bệnh viện Phụ Sản Hà Nội năm 2022’’at full term. The cesarean section rate was 42.3%.Among the indications for cesarean section, fetal II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUdistress was the highest, accounting for about 1/3 of 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Nghiên cứucases (33.3%). The rate of unfavorable postpartum được thực hiện trên những sản phụ từ 10 đến 19outcomes was 14.4%, including postpartum infection tuổi sinh tại Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội.(3.3%), postpartum hemorrhage (5.1%), uterine Tiêu chuẩn lựa chọn:atony (0.6%), complex perineal tears (4.2%), andpostpartum urinary retention (1.2%). Conclusion: - Tuổi của sản phụ: Từ 10 đến 19 tuổi tạiPregnancy during adolescence increases the risk of thời điểm sinh.complications during pregnancy, such as anemia, - Tuổi thai ≥ 22 tuần 0 ngày tính theo ngàyurinary tract infections, and postpartum complications đầu kỳ kinh cuối cùng, hoặc theo dự kiến sinhlike hemorrhage and complex perineal tears. siêu âm thai 3 tháng đầu và hoặc Trọng lượng Keywords: Adolescents, obstetric complications, lúc sinh ≥ 500gr.cesarean section, vaginal delivery. - Đẻ hoặc mổ lấy thai tại Bệnh viện Phụ SảnI. ĐẶT VẤN ĐỀ Hà Nội. Gồm tất cả trường hợp đơn thai hoặc đa Theo định nghĩa của Tổ chức Y tế Thế giới thai, thai sống, thai lưu, thai dị tật.(WHO), độ tuổi vị thành niên là 10 - 19 tuổi. Tiêu chuẩn loại trừ: Hồ sơ bệnh án khôngMang thai ở tuổi vị thành niên gây ra những kết đủ thông tin.cục bất lợi cho cả mẹ và thai. Sản phụ tuổi vị 2.2. Phương pháp nghiên cứuthành niên nếu tiếp tục thai kì có tỉ lệ thai nghén - Địa điểm và thời gian nghiên cứu:nguy cơ cao, mắc các bệnh lây qua đường tình Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội từ ngày 01 tháng 01dục, nguy cơ tử vong mẹ ở tuổi vị thành niên năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2022.cao hơn so với các bà mẹ ở tuổi trưởng thành. - Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngangMẹ dễ bị thiếu máu, tiền sản giật, đẻ non, sảy tiến hành hồi cứu.thai, chuyển dạ đình trệ, bất tương xứng thai - Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu:khung chậu. Trong lúc sinh thường đẻ khó, dễ 333 sản phụ được lựa chọn vào nghiên cứu theophải can thiệp bằng các thủ thuật và phẫu thuật. cách chọn mẫu toàn bộ, phù hợp với tiêu chuẩnTại Việt Nam, theo Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em, lựa chọn.Bộ Y tế, tỷ lệ trẻ vị thành niên có thai trong tổng - Phương pháp xử lý số liệu: Số liệusố người mang thai tăng liên tục qua các năm, được xử lý trên phần mềm SPSS 20.0. Sử dụngnăm 2010 là 2,9%; năm 2011 là 3,1%; năm ANOVA test để so sánh trung bình các quan sát2012 là 3,2% và 2,7% năm 2015 [1]. Bệnh viện nếu biến có phân bố chuẩn. Sử dụng test χ2 đểPhụ sản Hà Nội là một trong những bệnh viện so sánh sự khác biệt về tỷ lệ phần trăm. Sự khácđầu ngành bệnh viện tiếp nhận người bệnh từ biệt có ý nghĩa thống kê khi p < 0,05.III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 3.1. Phân bố biến cố bất lợi trong quá trình thai kỳ với tuổi mẹ Tuổi mẹ, n(%) Tổng số, n(%) Biến cố bất lợi 15 -17 tuổi 18 -19 tuổi p (n=333) (n=65) (n=268) Điều trị dọa sảy thai/ dọa đẻ non 19 (5,7) ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: