Kết quả sống thêm 5 năm và độc tính của SIB - VMAT điều trị triệt căn ung thư đầu cổ tiến triển tại Bệnh viện Vinmec Times City
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 318.60 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả sống thêm 5 năm và độc tính của hóa xạ trị đồng thời sử dụng kỹ thuật xạ trị điều biến thể tích cung tròn (VMAT: Volumetric Modulated Arc Therapy) trong điều trị triệt căn một số ung thư đầu - cổ, bệnh viện ĐKQT Vinmec Times City.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả sống thêm 5 năm và độc tính của SIB - VMAT điều trị triệt căn ung thư đầu cổ tiến triển tại Bệnh viện Vinmec Times City Tạp chí Ung thư học Việt Nam Số 5 - 2020 - Tập 1 Journal of Oncology Viet Nam - Issue N5 - 2020 - Vol 1 ĐẦU VÀ CỔ KẾT QUẢ SỐNG THÊM 5 NĂM VÀ ĐỘC TÍNH CỦA SIB - VMAT ĐIỀU TRỊ TRIỆT CĂN UNG THƯ ĐẦU CỔ TIẾN TRIỂN TẠI BỆNH VIỆN VINMEC TIMES CITY ĐOÀN TRUNG HIỆP1, NGUYỄN MẠNH HÀ2, TRẦN BÁ BÁCH3, NGUYỄN ĐÌNH LONG3 TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá kết quả sống thêm 5 năm và độc tính của hóa xạ trị đồng thời sử dụng kỹ thuật xạ trị điều biến thể tích cung tròn (VMAT: Volumetric Modulated Arc Therapy) trong điều trị triệt căn một số ung thư đầu - cổ, bệnh viện ĐKQT Vinmec Times City. Phương pháp: Phân tích hồi cứu 22 bệnh nhân ung thư đầu - cổ có chỉ định điều trị triệt căn từ 11/2014 đến 07/2020 tại bệnh viện ĐKQT Vinmec Times City. Các bệnh nhân đều được hóa xạ trị đồng thời triệt căn bằng kỹ thuật VMAT tăng liều tích hợp (SIB: Simultaneous Integrated Boost) trong 35 phân liều với tổng tương ứng 70Gy (PTV70) cho u và hạch di căn, 63Gy (PTV63) cho vùng hạch nguy cơ trung bình và 56Gy (PTV56) cho vùng hạch nguy cơ thấp. Đối với các cơ quan nguy cấp (OARs- Organs at risk), liều dung nạp được hạn chế theo các thử nghiệm lâm sàng của RTOG (Mỹ) cũng như JCOG (Nhật Bản) được phân tích. Độc tính được đánh giá theo RTOG, đánh giá đáp ứng sử dụng RECIST v1.1, ước lượng sống thêm bằng phương pháp Kaplan Meier. Kết quả: 22 bệnh nhân trong đó nam chiếm 63,6%, 14/22 (63,6%) là ung thư vòm họng thể ung thư biểu mô (UTBM) không biệt hóa, 2/22 (9,1%) UTBM vảy họng miệng và 6/22 (27,3%) UTBM vảy hạ họng. Giai đoạn lâm sàng II/ III/ IV tương ứng 36.4%/ 31.8%/ 31.8%. điểm toàn trạng (PS): PS 0 điểm 16/22 (72.7%), PS 1 điểm 27.3%, Sụt cân < 5%, 5 - 10%, >10% thể trạng tương ứng là 59.1%, 27,3% và 13,6%. Đáp ứng điều trị đạt 86,4% (trong đó 68,2% đạt đáp ứng hoàn toàn, 18.2% đạt đáp ứng một phần), 13,6% đạt ổn định bệnh. Sống thêm toàn bộ đạt 86,4%, sống thêm trung bình đạt 52,2 ± 4,4 (tháng) và sống thêm không tái phát tại chỗ - tại vùng tại thời điểm 3 năm đều đạt 87.5%. Độc tính độ 3 chỉ gặp trên 2 BN viêm da, niêm mạc chiếm 12.6%. Kết luận: Hóa xạ trị đồng thời sử dụng VMAT cho kết quả điều trị ấn tượng, tác dụng phụ cấp và muộn ở mức rất thấp và an toàn. Từ khóa: Ung thư đầu - cổ, xạ trị điều biến thể tích cung tròn, tăng liều tích hợp, tác dụng phụ xạ trị. TỔNG QUAN Collimator) đã được trang bị trên các hệ thống máy gia tốc tuyến tính xạ trị[8,12]. Mục tiêu của IMRT là Xạ trị điều biến cường độ liều (IMRT: Intensity- tăng khả năng cấp liều điều trị đủ cao đồng thời bảo Modulated Radiotherapy) được đưa vào lâm sàng từ vệ tối đa cơ quan lành lân cận (OAR: Organ At những năm đầu thập kỷ 1990 khi MLC (Multi-leaf Risk). Về mặt kĩ thuật cấp liều xạ của IMRT có 2 Địa chỉ liên hệ: Đoàn Trung Hiệp Ngày nhận bài: 02/10/2020 Email: v.hiepdt@vinmec.com Ngày phản biện: 03/11/2020 Ngày chấp nhận đăng: 05/11/2020 1 ThS.BS. Trưởng Khoa Xạ trị - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City 2 Bác sĩ Xạ trị - Khoa Xạ trị - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City 3 Kĩ sư Xạ trị - Khoa Xạ trị - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City 21 Tạp chí Ung thư học Việt Nam Số 5 - 2020 - Tập 1 Journal of Oncology Viet Nam - Issue N5 - 2020 - Vol 1 nhóm kĩ thuật: IMRT với đầu máy tĩnh (static IMRT) Phương pháp nghiên cứu có nghĩa là đầu máy (Gantry) quay đến 1 góc nào đó Tất cả bệnh nhân được điều trị kĩ thuật xạ trị rồi dừng mới phát tia, nhóm kĩ thuật này thường sử VMAT với phần mềm lập kế hoạch Eclipse v13.0, dụng 5 - 11 trường chiếu để lên kế hoạch IMRT, tên thương mại RapidArc, hãng Varian, Palo Alto, trong nhóm này chúng ta biết đến 2 kĩ thuật lập kế ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả sống thêm 5 năm và độc tính của SIB - VMAT điều trị triệt căn ung thư đầu cổ tiến triển tại Bệnh viện Vinmec Times City Tạp chí Ung thư học Việt Nam Số 5 - 2020 - Tập 1 Journal of Oncology Viet Nam - Issue N5 - 2020 - Vol 1 ĐẦU VÀ CỔ KẾT QUẢ SỐNG THÊM 5 NĂM VÀ ĐỘC TÍNH CỦA SIB - VMAT ĐIỀU TRỊ TRIỆT CĂN UNG THƯ ĐẦU CỔ TIẾN TRIỂN TẠI BỆNH VIỆN VINMEC TIMES CITY ĐOÀN TRUNG HIỆP1, NGUYỄN MẠNH HÀ2, TRẦN BÁ BÁCH3, NGUYỄN ĐÌNH LONG3 TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá kết quả sống thêm 5 năm và độc tính của hóa xạ trị đồng thời sử dụng kỹ thuật xạ trị điều biến thể tích cung tròn (VMAT: Volumetric Modulated Arc Therapy) trong điều trị triệt căn một số ung thư đầu - cổ, bệnh viện ĐKQT Vinmec Times City. Phương pháp: Phân tích hồi cứu 22 bệnh nhân ung thư đầu - cổ có chỉ định điều trị triệt căn từ 11/2014 đến 07/2020 tại bệnh viện ĐKQT Vinmec Times City. Các bệnh nhân đều được hóa xạ trị đồng thời triệt căn bằng kỹ thuật VMAT tăng liều tích hợp (SIB: Simultaneous Integrated Boost) trong 35 phân liều với tổng tương ứng 70Gy (PTV70) cho u và hạch di căn, 63Gy (PTV63) cho vùng hạch nguy cơ trung bình và 56Gy (PTV56) cho vùng hạch nguy cơ thấp. Đối với các cơ quan nguy cấp (OARs- Organs at risk), liều dung nạp được hạn chế theo các thử nghiệm lâm sàng của RTOG (Mỹ) cũng như JCOG (Nhật Bản) được phân tích. Độc tính được đánh giá theo RTOG, đánh giá đáp ứng sử dụng RECIST v1.1, ước lượng sống thêm bằng phương pháp Kaplan Meier. Kết quả: 22 bệnh nhân trong đó nam chiếm 63,6%, 14/22 (63,6%) là ung thư vòm họng thể ung thư biểu mô (UTBM) không biệt hóa, 2/22 (9,1%) UTBM vảy họng miệng và 6/22 (27,3%) UTBM vảy hạ họng. Giai đoạn lâm sàng II/ III/ IV tương ứng 36.4%/ 31.8%/ 31.8%. điểm toàn trạng (PS): PS 0 điểm 16/22 (72.7%), PS 1 điểm 27.3%, Sụt cân < 5%, 5 - 10%, >10% thể trạng tương ứng là 59.1%, 27,3% và 13,6%. Đáp ứng điều trị đạt 86,4% (trong đó 68,2% đạt đáp ứng hoàn toàn, 18.2% đạt đáp ứng một phần), 13,6% đạt ổn định bệnh. Sống thêm toàn bộ đạt 86,4%, sống thêm trung bình đạt 52,2 ± 4,4 (tháng) và sống thêm không tái phát tại chỗ - tại vùng tại thời điểm 3 năm đều đạt 87.5%. Độc tính độ 3 chỉ gặp trên 2 BN viêm da, niêm mạc chiếm 12.6%. Kết luận: Hóa xạ trị đồng thời sử dụng VMAT cho kết quả điều trị ấn tượng, tác dụng phụ cấp và muộn ở mức rất thấp và an toàn. Từ khóa: Ung thư đầu - cổ, xạ trị điều biến thể tích cung tròn, tăng liều tích hợp, tác dụng phụ xạ trị. TỔNG QUAN Collimator) đã được trang bị trên các hệ thống máy gia tốc tuyến tính xạ trị[8,12]. Mục tiêu của IMRT là Xạ trị điều biến cường độ liều (IMRT: Intensity- tăng khả năng cấp liều điều trị đủ cao đồng thời bảo Modulated Radiotherapy) được đưa vào lâm sàng từ vệ tối đa cơ quan lành lân cận (OAR: Organ At những năm đầu thập kỷ 1990 khi MLC (Multi-leaf Risk). Về mặt kĩ thuật cấp liều xạ của IMRT có 2 Địa chỉ liên hệ: Đoàn Trung Hiệp Ngày nhận bài: 02/10/2020 Email: v.hiepdt@vinmec.com Ngày phản biện: 03/11/2020 Ngày chấp nhận đăng: 05/11/2020 1 ThS.BS. Trưởng Khoa Xạ trị - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City 2 Bác sĩ Xạ trị - Khoa Xạ trị - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City 3 Kĩ sư Xạ trị - Khoa Xạ trị - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City 21 Tạp chí Ung thư học Việt Nam Số 5 - 2020 - Tập 1 Journal of Oncology Viet Nam - Issue N5 - 2020 - Vol 1 nhóm kĩ thuật: IMRT với đầu máy tĩnh (static IMRT) Phương pháp nghiên cứu có nghĩa là đầu máy (Gantry) quay đến 1 góc nào đó Tất cả bệnh nhân được điều trị kĩ thuật xạ trị rồi dừng mới phát tia, nhóm kĩ thuật này thường sử VMAT với phần mềm lập kế hoạch Eclipse v13.0, dụng 5 - 11 trường chiếu để lên kế hoạch IMRT, tên thương mại RapidArc, hãng Varian, Palo Alto, trong nhóm này chúng ta biết đến 2 kĩ thuật lập kế ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Ung thư học Phòng chống bệnh ung thư Ung thư đầu - cổ Xạ trị điều biến thể tích cung tròn Phương pháp Kaplan MeierTài liệu liên quan:
-
Phương pháp phòng và điều trị bệnh ung thư: Phần 1
126 trang 92 0 0 -
6 trang 43 0 0
-
7 trang 37 0 0
-
Vỡ túi độn silicone sau tái tạo tuyến vú: Báo cáo trường hợp và tổng quan y văn
8 trang 28 0 0 -
Tạp chí Ung thư học Việt Nam: Số 5/2018
485 trang 28 0 0 -
Tạp chí Ung thư học Việt Nam: Số 05 (Tập 02)/2017
534 trang 27 0 0 -
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TUYẾN GIÁP THỂ BIỆT HÓA (Phần 1)
6 trang 24 0 0 -
Đặc điểm di căn xương ở bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt di căn xương
4 trang 22 0 0 -
Vai trò của PET/CT trong chẩn đoán ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III
6 trang 21 0 0 -
10 trang 21 0 0