Khả năng chuyển hóa của chất photpho trong môi trường tự nhiên
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.38 MB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo bài thuyết trình khả năng chuyển hóa của chất photpho trong môi trường tự nhiên, khoa học tự nhiên, công nghệ sinh học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khả năng chuyển hóa của chất photpho trong môi trường tự nhiên 07/10/2011 Khả năng chuyển hóa các hợp chất phospho trong tự nhiên của VSV Khả năng chuyển hóa các hợp chất lưu huỳnh trong tự nhiên của VSV Vòng tuần hòa phospho trong tự nhiên Sự phân giải phospho hữu cơ trong đất do vi sinh vật 1 07/10/2011 Các hợp chất phosphore vô cơ được hình thành do quá Vi sinh vật phân giải phosphore vô cơ đều sinh CO2 trình phân giải lân hữu cơ phần lớn là các muối CO2 sẽ phản ứng với H2O có trong môi trường tạo thành phosphate khó tan Cây trồng không thể hấp thu H2CO3. H2CO3 sẽ phản ứng với phosphate khó tan tạo được những dạng khó tan này thành phosphate dễ tan Về cơ chế của quá trình phân giải phosphore vô cơ do Ca3(PO4)2 + 4H2CO3 + H2O Ca(H2PO4)2 + H2O + vi sinh vật cho đến nay vẫn còn nhiều tranh cãi 2Ca(HCO3)2 Và đại đa số đều cho rằng, VSV có khả năng phân giải phosphore do sản sinh ra acid Các vi khuẩn nitrate hoá trong đất cũng có khả năng phân giải phosphore vô cơ do nó có khả năng chuyển hoá NH3 thành NO3-. NO3- sẽ phản ứng với H+ tạo Vi khuẩn: Bacillus megatherium, B. butyricus, B. thành HNO3. Sau đó HNO3 phản ứng với muối mycoides, Pseudomonas radiobacter, P. Gracilis phosphate khó tan tạo thành dạng dễ tan. Vi nấm: Aspergillus nigerCa3(PO4)2 + 4HNO3 Ca(H2PO4)2 + 2 Ca(NO3)2 Xạ khuẩn Các vi khuẩn sulphate hoá cũng có khả năng phân giải phosphate khó tan do sự tạo thành H2SO4 trong quá trình sống.Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 Ca(H2PO4)2 + 2 CaSO4 2 07/10/2011 Vòng tuần hoàn lưu huỳnh trong tự nhiên Sự oxy hóa các hợp chất lưu huỳnh Các loài vi khuẩn có khả năng oxy hoá các hợp chất lưu huỳnh theo phương thức trên là Thiobacillusa. Do vi sinh vật tự dưỡng quang năng thioparus và Thiobacillus thiooxidans. Một số loài có khả năng oxy hoá các hợp chất lưu huỳnh Cả 2 loài này đều sống được ở pH thấp, thường là pH = vô cơ như thiosulfat, khí sulfua hydro và lưu huỳnh 3, đôi khi ở pH = 1 - 1,5 hai loài này vẫn có thể phát nguyên chất thành dạng SO42- triển.2H2S + O2 → 2H2O + 2S + Q Nhờ đặc điểm này mà người ta dùng 2 loài vi khuẩn2S + 3O2 + 2H2O → 2H2SO4 + Q trên để làm tăng độ hoà tan của apatite.5Na2S2O3 + H2O + 4O2 → 5Na2SO4 + 2S2 + H2SO4 + Q 3 07/10/2011 Thiobacillus denitrificans: Có khả năng vừa khử nitrate vừa oxy hoá S 5S + 6KNO3 + 2CaCO3 → 3K2SO4 + 2CaSO4 + 2CO2 Trong đất có quá trình khử các hợp chất S vô cơ thành + 2N2 + Q H2S. Quá trình này còn gọi là quá trình phản sulfat hoá. Begiatra minima có thể oxy hoá H2S hoặc S. Trong Quá trình này được tiến hành ở điều kiện kị khí, ở điều kiện có nhiều H2S nó sẽ oxy hoá H2S tạo thành S những tầng nước sâu. tích lũy trong tế bào. Trong điều kiện thiếu H2S, các hạt Nhóm vi sinh vật tiến hành quá trình này gọi là nhóm S sẽ được oxy hoá đến khi S dự trữ hết thì vi khuẩn vi khuẩn phản sulfat hoá chết hoặc ở trạng thái tiềm sinh. C6H12O6 + 3H2SO4 → 6CO2 + 6H2O + 3H2S + Q ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khả năng chuyển hóa của chất photpho trong môi trường tự nhiên 07/10/2011 Khả năng chuyển hóa các hợp chất phospho trong tự nhiên của VSV Khả năng chuyển hóa các hợp chất lưu huỳnh trong tự nhiên của VSV Vòng tuần hòa phospho trong tự nhiên Sự phân giải phospho hữu cơ trong đất do vi sinh vật 1 07/10/2011 Các hợp chất phosphore vô cơ được hình thành do quá Vi sinh vật phân giải phosphore vô cơ đều sinh CO2 trình phân giải lân hữu cơ phần lớn là các muối CO2 sẽ phản ứng với H2O có trong môi trường tạo thành phosphate khó tan Cây trồng không thể hấp thu H2CO3. H2CO3 sẽ phản ứng với phosphate khó tan tạo được những dạng khó tan này thành phosphate dễ tan Về cơ chế của quá trình phân giải phosphore vô cơ do Ca3(PO4)2 + 4H2CO3 + H2O Ca(H2PO4)2 + H2O + vi sinh vật cho đến nay vẫn còn nhiều tranh cãi 2Ca(HCO3)2 Và đại đa số đều cho rằng, VSV có khả năng phân giải phosphore do sản sinh ra acid Các vi khuẩn nitrate hoá trong đất cũng có khả năng phân giải phosphore vô cơ do nó có khả năng chuyển hoá NH3 thành NO3-. NO3- sẽ phản ứng với H+ tạo Vi khuẩn: Bacillus megatherium, B. butyricus, B. thành HNO3. Sau đó HNO3 phản ứng với muối mycoides, Pseudomonas radiobacter, P. Gracilis phosphate khó tan tạo thành dạng dễ tan. Vi nấm: Aspergillus nigerCa3(PO4)2 + 4HNO3 Ca(H2PO4)2 + 2 Ca(NO3)2 Xạ khuẩn Các vi khuẩn sulphate hoá cũng có khả năng phân giải phosphate khó tan do sự tạo thành H2SO4 trong quá trình sống.Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 Ca(H2PO4)2 + 2 CaSO4 2 07/10/2011 Vòng tuần hoàn lưu huỳnh trong tự nhiên Sự oxy hóa các hợp chất lưu huỳnh Các loài vi khuẩn có khả năng oxy hoá các hợp chất lưu huỳnh theo phương thức trên là Thiobacillusa. Do vi sinh vật tự dưỡng quang năng thioparus và Thiobacillus thiooxidans. Một số loài có khả năng oxy hoá các hợp chất lưu huỳnh Cả 2 loài này đều sống được ở pH thấp, thường là pH = vô cơ như thiosulfat, khí sulfua hydro và lưu huỳnh 3, đôi khi ở pH = 1 - 1,5 hai loài này vẫn có thể phát nguyên chất thành dạng SO42- triển.2H2S + O2 → 2H2O + 2S + Q Nhờ đặc điểm này mà người ta dùng 2 loài vi khuẩn2S + 3O2 + 2H2O → 2H2SO4 + Q trên để làm tăng độ hoà tan của apatite.5Na2S2O3 + H2O + 4O2 → 5Na2SO4 + 2S2 + H2SO4 + Q 3 07/10/2011 Thiobacillus denitrificans: Có khả năng vừa khử nitrate vừa oxy hoá S 5S + 6KNO3 + 2CaCO3 → 3K2SO4 + 2CaSO4 + 2CO2 Trong đất có quá trình khử các hợp chất S vô cơ thành + 2N2 + Q H2S. Quá trình này còn gọi là quá trình phản sulfat hoá. Begiatra minima có thể oxy hoá H2S hoặc S. Trong Quá trình này được tiến hành ở điều kiện kị khí, ở điều kiện có nhiều H2S nó sẽ oxy hoá H2S tạo thành S những tầng nước sâu. tích lũy trong tế bào. Trong điều kiện thiếu H2S, các hạt Nhóm vi sinh vật tiến hành quá trình này gọi là nhóm S sẽ được oxy hoá đến khi S dự trữ hết thì vi khuẩn vi khuẩn phản sulfat hoá chết hoặc ở trạng thái tiềm sinh. C6H12O6 + 3H2SO4 → 6CO2 + 6H2O + 3H2S + Q ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
vi sinh vật chuyển hóa hất môi trường tự nhiên photpho tổng quan vi sinh vậtTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Vệ sinh dinh dưỡng (Dành cho hệ CĐ sư phạm mầm non) - Lê Thị Mai Hoa
135 trang 313 2 0 -
Tiểu luận: Trình bày cơ sở khoa học và nội dung của các học thuyết tiến hóa
39 trang 239 0 0 -
9 trang 173 0 0
-
Tiểu luận môn: Quản lý tài nguyên môi trường
43 trang 146 0 0 -
Tiểu luận: Phương pháp xử lý vi sinh vật
33 trang 135 0 0 -
67 trang 94 1 0
-
Giáo trình Vi sinh vật học toàn tập
713 trang 82 0 0 -
7 trang 78 0 0
-
96 trang 78 0 0
-
Một số bài tập trắc nghiệm về Vi sinh vật: Phần 1
89 trang 75 0 0