Khả năng sinh trưởng và năng suất thịt của gà nuôi bằng khẩu phần thức ăn tự phối trộn
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 286.06 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu này nhằm đánh giá khả năng sinh trưởng và năng suất thịt của gà thương phẩm nuôi bằng thức ăn tự phối trộn. Thí nghiệm được thực hiện trên 90 gà từ 6 đến 13 tuần tuổi, trên 3 lô; lô 1 đối chứng (ĐC) sử dụng thức ăn hỗn hợp công nghiệp hoàn chỉnh, lô 2 sử dụng thức ăn phối trộn (CT1) và lô 3 sử dụng thức ăn phối trộn (CT2). Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khả năng sinh trưởng và năng suất thịt của gà nuôi bằng khẩu phần thức ăn tự phối trộnDINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI terium, enterococcus, and pediococcus strains in promo- trường của gà thịt thương phẩm. Luận án tiến sĩ nông ting broiler performance and modulating cecal microflo- nghiệp, Đại học Thái Nguyên. ra composition and metabolic activities. Poult. Sci., 86: 13. Sarangi N.R., L.K. Babu, A. Kumar, C.R. Pradhan, P.K. 309-17. Pati and J.P. Mishra (2016). Effect of dietary supplemen-9. Narasimha J., Nagalakshmi D., Reddy M.Y.R. and Rao tation of prebiotic, probiotic, and synbiotic on growth S.T.V. (2013). Synergistic effect of non starch polysaccha- performance and carcass characteristics of broiler chicke- ride enzymes, synbiotics and phytase on performance, ns, Vet. World, 9(3): 313-19. nutrient utilization and gut health in broilers fed with 14. Nguyễn Văn Thiện, Nguyễn Khánh Quắc và Nguyễn sub-optimal energy diets. Vet. World, 6(10): 754-60. Duy Hoan (2002). Giáo trình phương pháp nghiên cứu10. Nawaz H., M. Abbas Irshad, Mubarak Ali and Ahsan trong chăn nuôi, NXB Nông nghiệp Hà Nội. -ul-Haq (2016). Effect of probiotics on growth perfor- 15. Timmerman H.M., A. Veldman, E. van den Elsen, F.M. mance, nutrient digestibility and carcass characteristics Rombouts and A.C. Beynen (2006). Mortality and grow- in broilers, J. Anim. & Plant Sci., 26(3): 599-04. th performance of broilers given drinking water supple-11. Nikpiran H., Taghavi M., Khodadadi A. and Athari S.S. mented with chicken-specific probiotics. Poult. Sci., 85: (2013). Influence of probiotic and prebiotic on broiler chi- 1383-88. ckens performance and immune status. J. Nov. App. Sci., 16. Xiaolu Liu, Hai Yan, Le Lv, Qianqian Xu, Chunhua Yin, 2(8): 256-59. Keyi Zhang, Pei Wang and Jiye Hu (2012). Growth Per-12. Nguyễn Thu Quyên (2012). Nghiên cứu ảnh hưởng việc formance and Meat Quality of Broiler Chickens Supple- bổ sung phytaza vào khẩu phần đến hiệu quả sử dụng mented with Bacillus licheniformis in Drinking Water, thức ăn, năng suất chăn nuôi và giảm thiểu ô nhiễm môi Asian-Aust. J. Anim. Sci., 25(5): 682-89. KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ NĂNG SUẤT THỊT CỦA GÀ NUÔI BẰNG KHẨU PHẦN THỨC ĂN TỰ PHỐI TRỘN Nguyễn Văn Duy1, Nguyễn Thị Nga1, Vũ Quỳnh Hương1, Nguyễn Đình Tiến1 và Vũ Đình Tôn1* Ngày nhận bài báo: 30/03/2021 - Ngày nhận bài phản biện: 30/04/2021 Ngày bài báo được chấp nhận đăng: 04/05/2021 TÓM TẮT Nghiên cứu này nhằm đánh giá khả năng sinh trưởng và năng suất thịt của gà trống lai F1(Đông Tảo x Lương Phượng) nuôi bằng khẩu phần thức ăn tự phối trộn. Thí nghiệm được thực hiện trên 90 gà từ 6 đến 13 tuần tuổi, trên 3 lô; lô 1 đối chứng (ĐC) sử dụng thức ăn hỗn hợp công nghiệp hoàn chỉnh, lô 2 sử dụng thức ăn phối trộn (CT1) và lô 3 sử dụng thức ăn phối trộn (CT2). Sinh trưởng tích lũy, sinh trưởng tuyệt đối và hiệu quả sử dụng thức ăn ở lô ĐC là cao hơn so với lô CT1 và CT2 (P DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI control group than in CT1 and CT2 (PDINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔInghiệm Trung tâm, Khoa Chăn nuôi, Học viện và trộn cám) đã được ghi chép và tính toán.nông nghiệp Việt Nam gồm vật chất khô phân 2.2. Khảo sát năng suất thịttích theo hướng dẫn của TCVN 4326:2001, Tại 13 tuần tuổi (thời điểm xuất bán) chọnprotein thô phân tích theo hướng dẫn của ngẫu nhiên 6 cá thể ở mỗi lô để khảo sát năngTCVN 4328: 2007, canxi phân tích theo hướng suất thịt của gà. Các chỉ tiêu khảo sát gồmdẫn của TCVN 1526:2007, phốt pho phân tích khối lượng sống (g), khối lượng thân thịt (g),theo hướng dẫn của TCVN 1525:2001 phân tỷ lệ thân thịt (%), khối lượng thịt lườn (g), tỷtích theo hướng dẫn của TCVN 4331:2001 và lệ thịt lườn (%), khối lượng thịt đùi (g) và tỷxơ thô phân tích theo hướng dẫn của TCVN lệ thịt đùi (%), tỷ lệ tim (%), tỷ lệ gan (%), tỷ lệ4329:2007. Năng lượng thô (GE) được tính mề (%) và tỷ lệ lách (%) so với khối lượng thântheo công thức GE = [4143 + (56 x %EE) + (15 x ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khả năng sinh trưởng và năng suất thịt của gà nuôi bằng khẩu phần thức ăn tự phối trộnDINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI terium, enterococcus, and pediococcus strains in promo- trường của gà thịt thương phẩm. Luận án tiến sĩ nông ting broiler performance and modulating cecal microflo- nghiệp, Đại học Thái Nguyên. ra composition and metabolic activities. Poult. Sci., 86: 13. Sarangi N.R., L.K. Babu, A. Kumar, C.R. Pradhan, P.K. 309-17. Pati and J.P. Mishra (2016). Effect of dietary supplemen-9. Narasimha J., Nagalakshmi D., Reddy M.Y.R. and Rao tation of prebiotic, probiotic, and synbiotic on growth S.T.V. (2013). Synergistic effect of non starch polysaccha- performance and carcass characteristics of broiler chicke- ride enzymes, synbiotics and phytase on performance, ns, Vet. World, 9(3): 313-19. nutrient utilization and gut health in broilers fed with 14. Nguyễn Văn Thiện, Nguyễn Khánh Quắc và Nguyễn sub-optimal energy diets. Vet. World, 6(10): 754-60. Duy Hoan (2002). Giáo trình phương pháp nghiên cứu10. Nawaz H., M. Abbas Irshad, Mubarak Ali and Ahsan trong chăn nuôi, NXB Nông nghiệp Hà Nội. -ul-Haq (2016). Effect of probiotics on growth perfor- 15. Timmerman H.M., A. Veldman, E. van den Elsen, F.M. mance, nutrient digestibility and carcass characteristics Rombouts and A.C. Beynen (2006). Mortality and grow- in broilers, J. Anim. & Plant Sci., 26(3): 599-04. th performance of broilers given drinking water supple-11. Nikpiran H., Taghavi M., Khodadadi A. and Athari S.S. mented with chicken-specific probiotics. Poult. Sci., 85: (2013). Influence of probiotic and prebiotic on broiler chi- 1383-88. ckens performance and immune status. J. Nov. App. Sci., 16. Xiaolu Liu, Hai Yan, Le Lv, Qianqian Xu, Chunhua Yin, 2(8): 256-59. Keyi Zhang, Pei Wang and Jiye Hu (2012). Growth Per-12. Nguyễn Thu Quyên (2012). Nghiên cứu ảnh hưởng việc formance and Meat Quality of Broiler Chickens Supple- bổ sung phytaza vào khẩu phần đến hiệu quả sử dụng mented with Bacillus licheniformis in Drinking Water, thức ăn, năng suất chăn nuôi và giảm thiểu ô nhiễm môi Asian-Aust. J. Anim. Sci., 25(5): 682-89. KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ NĂNG SUẤT THỊT CỦA GÀ NUÔI BẰNG KHẨU PHẦN THỨC ĂN TỰ PHỐI TRỘN Nguyễn Văn Duy1, Nguyễn Thị Nga1, Vũ Quỳnh Hương1, Nguyễn Đình Tiến1 và Vũ Đình Tôn1* Ngày nhận bài báo: 30/03/2021 - Ngày nhận bài phản biện: 30/04/2021 Ngày bài báo được chấp nhận đăng: 04/05/2021 TÓM TẮT Nghiên cứu này nhằm đánh giá khả năng sinh trưởng và năng suất thịt của gà trống lai F1(Đông Tảo x Lương Phượng) nuôi bằng khẩu phần thức ăn tự phối trộn. Thí nghiệm được thực hiện trên 90 gà từ 6 đến 13 tuần tuổi, trên 3 lô; lô 1 đối chứng (ĐC) sử dụng thức ăn hỗn hợp công nghiệp hoàn chỉnh, lô 2 sử dụng thức ăn phối trộn (CT1) và lô 3 sử dụng thức ăn phối trộn (CT2). Sinh trưởng tích lũy, sinh trưởng tuyệt đối và hiệu quả sử dụng thức ăn ở lô ĐC là cao hơn so với lô CT1 và CT2 (P DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI control group than in CT1 and CT2 (PDINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔInghiệm Trung tâm, Khoa Chăn nuôi, Học viện và trộn cám) đã được ghi chép và tính toán.nông nghiệp Việt Nam gồm vật chất khô phân 2.2. Khảo sát năng suất thịttích theo hướng dẫn của TCVN 4326:2001, Tại 13 tuần tuổi (thời điểm xuất bán) chọnprotein thô phân tích theo hướng dẫn của ngẫu nhiên 6 cá thể ở mỗi lô để khảo sát năngTCVN 4328: 2007, canxi phân tích theo hướng suất thịt của gà. Các chỉ tiêu khảo sát gồmdẫn của TCVN 1526:2007, phốt pho phân tích khối lượng sống (g), khối lượng thân thịt (g),theo hướng dẫn của TCVN 1525:2001 phân tỷ lệ thân thịt (%), khối lượng thịt lườn (g), tỷtích theo hướng dẫn của TCVN 4331:2001 và lệ thịt lườn (%), khối lượng thịt đùi (g) và tỷxơ thô phân tích theo hướng dẫn của TCVN lệ thịt đùi (%), tỷ lệ tim (%), tỷ lệ gan (%), tỷ lệ4329:2007. Năng lượng thô (GE) được tính mề (%) và tỷ lệ lách (%) so với khối lượng thântheo công thức GE = [4143 + (56 x %EE) + (15 x ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Khoa học kỹ thuật chăn nuôi Mô hình chăn nuôi gà thịt Khẩu phần thức ăn tự phối trộn Trang trại nuôi gà thương phẩm Năng cao năng suất thịt gàGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đánh giá hiện trạng hoạt động giết mổ lợn quy mô nhỏ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
5 trang 15 0 0 -
Một số vấn đề về loại thải trong chăn nuôi bò sữa
11 trang 15 0 0 -
Tạp chí Khoa học kỹ thuật Chăn nuôi: Số 260/2020
100 trang 15 0 0 -
Tình hình chăn nuôi gà Tre tại huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang
11 trang 13 0 0 -
Tạp chí Khoa học kỹ thuật Chăn nuôi: Số 255/2020
100 trang 13 0 0 -
66 trang 12 0 0
-
4 trang 11 0 0
-
6 trang 11 0 0
-
Ứng dụng kỹ thuật RT-PCR để phát hiện virus dịch tả lợn dựa trên đoạn gen ncE2
6 trang 11 0 0 -
Nâng cao hiệu quả chăn nuôi lợn choai xuất khẩu bằng việc sử dụng khẩu phần thức ăn tự phối trộn
6 trang 10 0 0