Danh mục

Khái Niệm về Thuốc - 5

Số trang: 49      Loại file: pdf      Dung lượng: 226.29 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thuốc chẹn bê ta, thường dùng điều trị bệnh cao huyết áp, đau thắt ngực, một số loại nhịp tim nhanh. Loại thuốc này an toàn hơn các thuốc chẹn bê ta khác đối với những người có bệnh phổi. ACETAMINOPHEN Thuốc chống đau, dùng điều trị các cơn đau nhẹ (như nhức đầu, đau răng) và hạ sốt. Được dùng rộng rãi từ năm 1955.Khác với aspirin, acetaminophen không kích thích và không gây xuất huyết dạ dày nên đặc biệt được dùng chống đau cho những người bị loét dạ dày hoặc bị phản ứng với aspirin....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khái Niệm về Thuốc - 5 Khái Niệm về Thuốc - Danh mục Thuốc gốc II Danh mục Thuốc gốc - 1 A ACETABUTOL Thuốc chẹn bê ta, thường dùng điều trị bệnh cao huyết áp, đau thắtngực, một số loại nhịp tim nhanh. Loại thuốc này an toàn hơn các thuốcchẹn bê ta khác đối với những người có bệnh phổi. ACETAMINOPHEN Thuốc chống đau, dùng điều trị các cơn đau nhẹ (như nhức đầu, đaurăng) và hạ sốt. Được dùng rộng rãi từ năm 1955. Khác với aspirin, acetaminophen không kích thích và không gây xuấthuyết dạ dày nên đặc biệt được dùng chống đau cho những người bị loét dạdày hoặc bị phản ứng với aspirin. Thuốc cũng an toàn khi dùng cho trẻ em (được điều chế dưới dạngsiro). Acetaminophen không có tác dụng kháng viêm nên ít hiệu quả hơnaspirin trong điều trị chấn thương phần mềm (cơ, gân). Tác dụng phụ Liều bình thường acetaminophen hiếm khi gây buồn nôn, nổi mẩnngứa. Dùng quá liều có thể gây tổn thương gan và gây chết. ACETAZOLAMIDE Một loại thuốc lợi tiểu, ức chế men carbonic anhydrase, dùng điều trịbệnh tăng nhãn áp và có thể dùng điều trị hay ngừa các triệu chứng khó chịukhi ở độ cao (nhức đầu, yếu...). Tác dụng của acetazolamide bị ức chế bởi thuốc kháng cholie. ACETYLCYSTEINE Thuốc dùng cho một chất đối kháng trong trường hợp dùng quá liềuacetaminophen, cũng là thuốc long đàm dùng điều trị viêm phế quản mạn vàkhí phế thủng. Để đối kháng acetaminophen, phải tiêm acetylcysteine sau vài giờ đểlàm giảm các độc chất thoái hoá từ acetaminophen (giảm các tác dụng độctrên gan). Thuốc uống làm loãng đàm, nhờ đó bệnh nhân dễ khác đàm. Thườngthuốc được dùng dưới dạng thuốc xịt. Tác dụng phụ Hiếm gặp gồm: ói, nổi mẩn ngứa, khó thở nếu dùng liều cao. ACID ACETIC Một acid hữu cơ, không mùi, chua, từ dấm. Trong y khoa, acid acetic là một thành phần của kem sát trùng để giữmôi trường acid trong âm đạo trong điều trị nhiễm trùng âm đạo. ACID CHENODEOXYCHOLIC Chất có trong mật, là, giảm lượng chelesterol do gan phóng thích vàomật. Có khi dùng acid chenodeoxycholic điều trị sỏi mật nếu sỏi chỉ chứacholestorol, không có calci. Điều trị kéo dài nhiều tháng, kiểm tra thườngxuyên bằng X-quang hay siêu âm. Acid Chenodeoxycholic gây tiêu chảy, cókhi gây tổn thương gan. Không nên dùng trong thai kỳ vì có các tác dụngtrên thai. ACID MEFENAMIC một thuốc kháng viêm không chưa steroid, được sử dụng để giảm đaudo tiểu phẫu, chấn thương mô mềm (như gân và cơ),viêm khớp hoặc đaubụng do hành kinh. Tác dụng phụ Đau bụng, buồn nôn, ói, dùng thuốc lâu có thể gây loét dạ dày tá tràng. ACID NOCOTONIC Một dạng niacin (xem sinh tố nhóm B). ngoài việc sử dụng như chấtsinh tố phụ trợ, acid nicotonic còn được dùng như là thuốc làm giảm lipid vàthuốc làm giãn mạch. Liều cao được sử dụng để trị một số bệnh cao lipidmáu, liều thấp được sử dụng để cải thiện tuần hoàntrong các rối loạn củabệnh mạch máu ngoại biên. Tác dụng phụ Thường gặp ở liều cao, gồm có cơn đỏ mặt, buồn nôn, hồi hộp, ngứa. ACID VALPROIC Là thuốc chống co giật dùng trong điều trị động kinh. Thuốc này ít cótác dụng gây ngủ hơn nhiều loại thuốc chống co giật khác, nhưng đôi khi nócũng gây buồn ngủ. Các tác dụng phụ khác gồm khó chịu ở bụng, rụng tóc,lên cân và nổi ban. Nếu điều trị kéo dài có thể gây tổn thương gan trong mộtsố trường hợp, do đó cần làm xét nghiệm máu định kỳ để theo dõi các chứcnăng gan. ACYCLOVIR Các dạng thường dùng: viên,siro, kem, thuốc tra mắt, thuốc tiêm. Thuốc kháng virus được giới thiệu từ năm 1982, dùng để điều trịnhiễm virus herpes simplex, nhiễm virus herpes zoster (bệnh dời leo). Acyclovir cũng có nhiều tác dụng chống virus. Tuy nhiên, thuốc chỉcó tác dụng giảm nhẹ bệnh, không có tác dụng chữa khỏi hay ngừa bệnh táiphát. Tác dụng phụ Hiếm gặp. Dạng kem có thể gây kích thích da và nổi mẩn ngứa. Dạnguống có thể gây nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn và bôn. Dạng tiêm có thểgây tổn thương thận. ALLOPURINOL Thuốc điều trị bệnh thống phong bằng cách làm giảm sự tăng acid urictrong máu. Allopurinol không làm giảm đau trong cơn cấp tính nhưng nếudùng lâu dài sẽ làm giảm tần suất các cơn đau. Tác dụng phụ Ngứa, nổi ban, ói. Đôi khi trong những tuần đầu tiên allopurinol làmtăng tần suất các cơn thống phong. Có thể dùng colchicine hay thuốc khángviêm không steroid để đối lại với tác dụng này. AMANTADINE Thuốc chống virus dùng để phòng ngừa và điều tị cảm cúm nhóm A.Gần đây amantadine còn được dùng để làm giảm các triệu chứng của bệnhParkinson. AMILOFIDE Thuốc lợi tiểu giữ kali. Amilofid ...

Tài liệu được xem nhiều: