Khái quát chung về công nghệ sửa chữa
Số trang: 19
Loại file: pdf
Dung lượng: 522.58 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Kích thước sửa chữa và số lần sửa chữa Định nghĩa cốt (code) sửa chữa: chữa: Cốt sửa chữa là bậc tăng (giảm) kích thước của chi tiết lỗ (trục) được qui định giữa nhà chế tạo phụ tùng và người sửa chữa sau mỗi lần sửa chữa. chữa. Khi sửa chữa theo cốt cho phép tiêu chuẩn cốt, hoá trong công tác sửa chữa và chế tạo phụ tùng thay thế. thế.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khái quát chung về công nghệ sửa chữa KHÁI QUÁT CHUNG VỀCÔNG NGHỆ SỬA CHỮA2.1. Kích thước sửa chữa và số lần sửa chữa Định nghĩa cốt (code) sửa chữa: chữa: Cốt sửa chữa là bậc tăng (giảm) kích thước của chi tiết lỗ (trục) được qui định giữa nhà chế tạo phụ tùng và người sửa chữa sau mỗi lần sửa chữa. chữa. Khi sửa chữa theo cốt cho phép tiêu chuẩn cốt, hoá trong công tác sửa chữa và chế tạo phụ tùng thay thế. thế.Cách tính cốt sửa chữa:Giả sử chi tiết trục và lỗ có kích thước ban đầulà dH và DH như trên hình vẽ ds , Ds_kích thước sau khi sửa chữa lần thứ nhất của trục và lỗ. ầ ấ ỗ δ1_hao mòn lớn nhất. d1, D1_ kích thước trước sửa chữa của trục và lỗ. ∆_lượng ∆ lượng dư gia công nhỏ nhất.a/ Tính kích thước sửa chữa của trục ds:Kích thước sửa chữa lần thứ nhấtds1 = dH - 2(δ1 + ∆) (1.1)Tính theo kinh nghiệm:δ1 = ρ(dH - d1) =ρδ (1.2)δ hao mòn tổng cộngδ_haod1_kích thước trước sửa chữaρ_hệ số phân bố l hệ ố hâ lượng mòn ρ = 0,5 ÷1 Mỗi ò 0 5 1.loại chi tiết có ρ riêng, được xác định bằngphương pháp thống kê. kêTừ (1.1) ds1 = dH - 2(ρδ + ∆) (1.3)Đặt 2(ρδ + ∆) = γ 2( δds1 = dH - γγ_ Lượng kích thước thay đổi sau mỗi lần sửachữaTa suy ra:- Kích thước sửa chữa lần thứ nhất:ds1 = dH - γ- Kích thước sửa chữa lần thứ hai: ầds2 = ds1 - γ = dH - 2γ γ- Kích thước sửa chữa lần thứ ba:ds3 = ds2 - γ = dH - 3γ- Kích thước sửa chữa lần thứ ndsn = dH - nγb/Tính kích thước sửa chữa của trục lỗ Ds1:Kích thước sửa chữa lần thứ nhấtDs1 = DH + 2(δ1 + ∆) (1.4)Tí h δ1 th ki h nghiệm:Tính theo kinh hiệδ1 = ρ( D1 - DH) =ρδ (1.5)δ_hao mòn tổng cộngρ hệ số phân bố lượng mòn 0,5 ÷1. Mỗi loại chiρ_hệtiết có ρ riêng, được xác định bằng phươngpháp thống kê.Từ (1.4) Ds1 =DH + 2(δ1 + ∆) (1.6)Đặt 2(δ1 + ∆) = γDs1 = DH + γγ_ Lượng kích thước thay đổi sau mỗi lần sửa chữaTa suy ra:- Kích thước sửa chữa lần thứ nhất:Ds1 = DH + γ- Kích thước sửa chữa lần thứ hai:Ds2 = Ds1 + γ = DH - 2γ- Kích thước sửa chữa lần thứ ba:Ds3 Ds2D 3 = D 2 + γ = DH - 3 3γ- Kích thước sửa chữa lần thứ nDsn = DH + nγKích thước sửa chữa phụ thuộc vào:- Chiều sâu lớp thấm tôi- Độ bền của chi tiết ề ế- Kết cấu và bố trí chung của chi tiết và cụm máyVí dụ:+ Đối với xi lanh, séc măng, piston: n = 4, γ = 0,5mm.+ Đối với trục khuỷu, bạc lót: n = 6÷7, γ = 0,25mm. 6÷2.2. Qui định công nghệ sửa chữa2.2.1. Mục đích công tác sửa chữaMục đích của sửa chữa là nhằm khôi phục khảnăng làm việc của các chi tiết tổng thành động tiết,cơ ô tô đã bị hư hỏng. hỏng.2.2.2. Q i định chung đối với công tá sửa Qui đị h h ới ô tác ửchữa nhỏNhiệm vụ: vụ:Khắc phục những hư hỏng đột xuất hay tất yếu p g g y ycủa các chi tiết, cụm máy. Có tháo máy và thay máy.thế tổng thành, nếu nó có yêu cầu phải sửa g y pchữa lớn. lớn.Đặc điểm: điểm:- Là loại sửa chữa đột xuất nên nó không xác định rõcông việc sẽ tiến hành. hành.- Thường gồm các công việc sửa chữa, thay thếnhững chi tiết phụ được kết hợp với những kỳ bảo ế ếdưỡng định kỳ để giảm bớt thời gian vào xưởng củaxe;xe; e- Công việc sửa chữa nhỏ được tiến hành trong cáctrạm sửa chữa. chữa.Ví dụ: thay thế lõi lọc nhiên liệu, dầu bôi trơn... dụ: trơn...- Cũ có t ờ h Cũng ó trường hợp sửa chữa nhỏ th thế cả tổ ử hữ hỏ thay ả tổngthành để giảm thời gian nằm chờ của xe. xe.- Thông qua kiểm tra tình trạng kỹ thuật xe để quyếtđịnh có sửa chữa nhỏ hay không. không.2.2.3. Qui định chung đối với công tác sửachữa lớn2.2.3.1. Nhiệm vụ Tháo toàn bộ các cụm chi tiết động cơ xe xe,sửa chữa thay thế phục hồi toàn bộ các chi tiếthư hỏng để đảm bảo cho các cụm chi tiết máyvà động cơ xe đạt được chỉ tiêu kinh tế kỹ thuậtgần giống ban đầu. đầu.2.2.3.2. Đặc điểm Công việc sửa chữa lớn thực hiện trong cácnhà máy đại tu. Tùy theo phương pháp sửa tu.chữa mà công việc sửa chữa theo một qui địnhnhất định. định.2.2.3.3. Khái niệm về công tác sửa chữa lớna/ Qui trình công nghệ sửa chữa: là một loạt các chữa:công việc khác nhau được tổ chức theo một thứ tựnhất định kể từ khi xe vào xưởng đến khi xuất xưởng. xưởng.Đối với từng loại cụm máy riêng có qui trình công ốnghệ riêng, phụ thuộc phương pháp sửa chữa chúngvà đặc điểm kết cấ . Cũng có tr ờng hợp cùng một à cấu. cấu trườngcụm chi tiết trên một động cơ xe có các qui trình sửachữa khác nhau. Công việc sửa chữa được cụ thể nhau.hóa thành các qui trình (qui trình tháo lắp, tẩy rửa...) rửa...)b/ Các phương thức tổ chức sửa chữa: chữa:+ Sửa chữa theo vị trí cố định. định.+ Sửa chữa theo dây chuyền. chuyền.c/ Cách tổ chức lao động trong sửa chữa:chữa:tùy theo qui mô của cơ sở sửa chữa: y q chữa:+ Sửa chữa tổng hợp. hợp.+ Sửa chữa chuyên môn hóa.hóa.2.2.4. Các phương pháp sửa chữa2.2.4.1. Đối với tổng thành ố ổa/ Sửa chữa riêng lẻ g- Định nghĩa: là phương pháp sửa chữa mà chi nghĩa:tiết của động cơ nào sau khi sửa chữa thì hoàntoàn lắp vào động cơ đó. đó.- Đặc điểm: có tính chất tự phát trong điều kiện chủ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khái quát chung về công nghệ sửa chữa KHÁI QUÁT CHUNG VỀCÔNG NGHỆ SỬA CHỮA2.1. Kích thước sửa chữa và số lần sửa chữa Định nghĩa cốt (code) sửa chữa: chữa: Cốt sửa chữa là bậc tăng (giảm) kích thước của chi tiết lỗ (trục) được qui định giữa nhà chế tạo phụ tùng và người sửa chữa sau mỗi lần sửa chữa. chữa. Khi sửa chữa theo cốt cho phép tiêu chuẩn cốt, hoá trong công tác sửa chữa và chế tạo phụ tùng thay thế. thế.Cách tính cốt sửa chữa:Giả sử chi tiết trục và lỗ có kích thước ban đầulà dH và DH như trên hình vẽ ds , Ds_kích thước sau khi sửa chữa lần thứ nhất của trục và lỗ. ầ ấ ỗ δ1_hao mòn lớn nhất. d1, D1_ kích thước trước sửa chữa của trục và lỗ. ∆_lượng ∆ lượng dư gia công nhỏ nhất.a/ Tính kích thước sửa chữa của trục ds:Kích thước sửa chữa lần thứ nhấtds1 = dH - 2(δ1 + ∆) (1.1)Tính theo kinh nghiệm:δ1 = ρ(dH - d1) =ρδ (1.2)δ hao mòn tổng cộngδ_haod1_kích thước trước sửa chữaρ_hệ số phân bố l hệ ố hâ lượng mòn ρ = 0,5 ÷1 Mỗi ò 0 5 1.loại chi tiết có ρ riêng, được xác định bằngphương pháp thống kê. kêTừ (1.1) ds1 = dH - 2(ρδ + ∆) (1.3)Đặt 2(ρδ + ∆) = γ 2( δds1 = dH - γγ_ Lượng kích thước thay đổi sau mỗi lần sửachữaTa suy ra:- Kích thước sửa chữa lần thứ nhất:ds1 = dH - γ- Kích thước sửa chữa lần thứ hai: ầds2 = ds1 - γ = dH - 2γ γ- Kích thước sửa chữa lần thứ ba:ds3 = ds2 - γ = dH - 3γ- Kích thước sửa chữa lần thứ ndsn = dH - nγb/Tính kích thước sửa chữa của trục lỗ Ds1:Kích thước sửa chữa lần thứ nhấtDs1 = DH + 2(δ1 + ∆) (1.4)Tí h δ1 th ki h nghiệm:Tính theo kinh hiệδ1 = ρ( D1 - DH) =ρδ (1.5)δ_hao mòn tổng cộngρ hệ số phân bố lượng mòn 0,5 ÷1. Mỗi loại chiρ_hệtiết có ρ riêng, được xác định bằng phươngpháp thống kê.Từ (1.4) Ds1 =DH + 2(δ1 + ∆) (1.6)Đặt 2(δ1 + ∆) = γDs1 = DH + γγ_ Lượng kích thước thay đổi sau mỗi lần sửa chữaTa suy ra:- Kích thước sửa chữa lần thứ nhất:Ds1 = DH + γ- Kích thước sửa chữa lần thứ hai:Ds2 = Ds1 + γ = DH - 2γ- Kích thước sửa chữa lần thứ ba:Ds3 Ds2D 3 = D 2 + γ = DH - 3 3γ- Kích thước sửa chữa lần thứ nDsn = DH + nγKích thước sửa chữa phụ thuộc vào:- Chiều sâu lớp thấm tôi- Độ bền của chi tiết ề ế- Kết cấu và bố trí chung của chi tiết và cụm máyVí dụ:+ Đối với xi lanh, séc măng, piston: n = 4, γ = 0,5mm.+ Đối với trục khuỷu, bạc lót: n = 6÷7, γ = 0,25mm. 6÷2.2. Qui định công nghệ sửa chữa2.2.1. Mục đích công tác sửa chữaMục đích của sửa chữa là nhằm khôi phục khảnăng làm việc của các chi tiết tổng thành động tiết,cơ ô tô đã bị hư hỏng. hỏng.2.2.2. Q i định chung đối với công tá sửa Qui đị h h ới ô tác ửchữa nhỏNhiệm vụ: vụ:Khắc phục những hư hỏng đột xuất hay tất yếu p g g y ycủa các chi tiết, cụm máy. Có tháo máy và thay máy.thế tổng thành, nếu nó có yêu cầu phải sửa g y pchữa lớn. lớn.Đặc điểm: điểm:- Là loại sửa chữa đột xuất nên nó không xác định rõcông việc sẽ tiến hành. hành.- Thường gồm các công việc sửa chữa, thay thếnhững chi tiết phụ được kết hợp với những kỳ bảo ế ếdưỡng định kỳ để giảm bớt thời gian vào xưởng củaxe;xe; e- Công việc sửa chữa nhỏ được tiến hành trong cáctrạm sửa chữa. chữa.Ví dụ: thay thế lõi lọc nhiên liệu, dầu bôi trơn... dụ: trơn...- Cũ có t ờ h Cũng ó trường hợp sửa chữa nhỏ th thế cả tổ ử hữ hỏ thay ả tổngthành để giảm thời gian nằm chờ của xe. xe.- Thông qua kiểm tra tình trạng kỹ thuật xe để quyếtđịnh có sửa chữa nhỏ hay không. không.2.2.3. Qui định chung đối với công tác sửachữa lớn2.2.3.1. Nhiệm vụ Tháo toàn bộ các cụm chi tiết động cơ xe xe,sửa chữa thay thế phục hồi toàn bộ các chi tiếthư hỏng để đảm bảo cho các cụm chi tiết máyvà động cơ xe đạt được chỉ tiêu kinh tế kỹ thuậtgần giống ban đầu. đầu.2.2.3.2. Đặc điểm Công việc sửa chữa lớn thực hiện trong cácnhà máy đại tu. Tùy theo phương pháp sửa tu.chữa mà công việc sửa chữa theo một qui địnhnhất định. định.2.2.3.3. Khái niệm về công tác sửa chữa lớna/ Qui trình công nghệ sửa chữa: là một loạt các chữa:công việc khác nhau được tổ chức theo một thứ tựnhất định kể từ khi xe vào xưởng đến khi xuất xưởng. xưởng.Đối với từng loại cụm máy riêng có qui trình công ốnghệ riêng, phụ thuộc phương pháp sửa chữa chúngvà đặc điểm kết cấ . Cũng có tr ờng hợp cùng một à cấu. cấu trườngcụm chi tiết trên một động cơ xe có các qui trình sửachữa khác nhau. Công việc sửa chữa được cụ thể nhau.hóa thành các qui trình (qui trình tháo lắp, tẩy rửa...) rửa...)b/ Các phương thức tổ chức sửa chữa: chữa:+ Sửa chữa theo vị trí cố định. định.+ Sửa chữa theo dây chuyền. chuyền.c/ Cách tổ chức lao động trong sửa chữa:chữa:tùy theo qui mô của cơ sở sửa chữa: y q chữa:+ Sửa chữa tổng hợp. hợp.+ Sửa chữa chuyên môn hóa.hóa.2.2.4. Các phương pháp sửa chữa2.2.4.1. Đối với tổng thành ố ổa/ Sửa chữa riêng lẻ g- Định nghĩa: là phương pháp sửa chữa mà chi nghĩa:tiết của động cơ nào sau khi sửa chữa thì hoàntoàn lắp vào động cơ đó. đó.- Đặc điểm: có tính chất tự phát trong điều kiện chủ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hệ thống lái hệ thống đánh lửa hệ thống gầm chế hòa khí động cơ xăngTài liệu cùng danh mục:
-
113 trang 340 1 0
-
Giáo trình công nghệ bảo dưỡng và sửa chữa ô tô - Chương 5
74 trang 319 0 0 -
Hệ thống điện thân xe và điều khiển gầm ô tô - ĐH SPKT Hưng Yên
249 trang 318 0 0 -
Giáo trình Công nghệ hàn điện nóng chảy (Tập 2 - Ứng dụng): Phần 2
186 trang 290 0 0 -
199 trang 287 4 0
-
6 trang 276 0 0
-
16 trang 263 0 0
-
Giáo trình Vật liệu học (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2019)
71 trang 254 2 0 -
Giáo trình Hệ thống điều hòa không khí trên ô tô
72 trang 251 0 0 -
9 trang 244 0 0
Tài liệu mới:
-
Luận văn Thạc sĩ Kiến trúc: Bảo tồn kiến trúc phố cổ Đồng Văn tỉnh Hà Giang
137 trang 0 0 0 -
Vai trò của dấu ấn sinh học trong nhồi máu não
11 trang 1 0 0 -
BÀI TẬP ÔN LUYỆN VẬT LÍ 12 PHẦN GIAO THOA VÀ HIỆU ỨNG QUANG ĐIỆN
3 trang 0 0 0 -
7 trang 0 0 0
-
Luận văn Thạc sĩ Kiến trúc: Tổ chức không gian kiến trúc các khu resort ven biển Đà Nẵng
112 trang 0 0 0 -
114 trang 0 0 0
-
121 trang 0 0 0
-
Luận văn Thạc sĩ Kiến trúc: Chất hài trong kiến trúc của Renzo Piano
124 trang 0 0 0 -
157 trang 0 0 0
-
179 trang 0 0 0