Khảo sát chất lượng nước dùng cho chăn nuôi và nước thải chăn nuôi tại các cơ sở chăn nuôi lợn thuộc các tỉnh miền Đông Nam Bộ
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.10 MB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu được tiến hành nhằm khảo sát chất lượng nước dùng và nước thải chăn nuôi tại các cơ sở chăn nuôi lợn thuộc các tỉnh Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Đồng Nai, Lâm Đồng và Tây Ninh. Tổng cộng 290 mẫu nước dùng, 111 mẫu nước thải chăn nuôi được thu thập trong 2 năm 2019-2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát chất lượng nước dùng cho chăn nuôi và nước thải chăn nuôi tại các cơ sở chăn nuôi lợn thuộc các tỉnh miền Đông Nam BộKHOA HỌC KỸ THUẬT THÚ Y TẬP XXIX SỐ 1 - 2022 KHAÛO SAÙT CHAÁT LÖÔÏNG NÖÔÙC DUØNG CHO CHAÊN NUOÂI VAØ NÖÔÙC THAÛI CHAÊNNUOÂI TAÏI CAÙC CÔ SÔÛ CHAÊN NUOÂI LÔÏN THUOÄC CAÙC TÆNH MIEÀN ÑOÂNG NAM BOÄ Lê Hồng Phong, Võ Minh Châu, Bùi Huy Hoàng, Bùi Thị Diễm Hằng, Nguyễn Thị Thi, Nguyễn Thị Kim Cúc, Nguyễn Minh Hiếu Trung tâm Kiểm tra vệ sinh thú y Trung ương II TÓM TẮT Nghiên cứu được tiến hành nhằm khảo sát chất lượng nước dùng và nước thải chăn nuôi tại cáccơ sở chăn nuôi lợn thuộc các tỉnh Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Đồng Nai, Lâm Đồng vàTây Ninh. Tổng cộng 290 mẫu nước dùng, 111 mẫu nước thải chăn nuôi được thu thập trong 2 năm2019-2020. Kết quả xét nghiệm nước dùng chăn nuôi có 100% mẫu đạt yêu cầu cho phép đối với cácchỉ tiêu nitrite, TS, đồng, kẽm, xyanua, chì, thủy ngân và cadimi; 0,34-26,52% mẫu không đạt yêucầu cho phép đối với một số chỉ tiêu khác, trong đó ghi nhận các mẫu khác nhau có chỉ tiêu sắt vàmangan có hàm lượng phát hiện cao hơn 5,0 lần, chỉ tiêu Coliforms tổng số cao hơn 153 lần so vớingưỡng giới hạn cho phép tối đa của quy chuẩn, đặc biệt có trường hợp 48 mẫu nước dùng nhiễmFecal Coliforms. Kết quả xét nghiệm nước thải chăn nuôi cho thấy có 100% mẫu đạt yêu cầu đối vớicác chỉ tiêu asen, thủy ngân, chì, cadimi; 1,80-65,77% mẫu không đạt yêu cầu với ngưỡng cho phépđối với một số chỉ tiêu khác, trong đó đã ghi nhận các mẫu khác nhau có chỉ tiêu phospho tổng caohơn 5,42 lần; TSS cao hơn 7,75 lần; nitơ tổng cao hơn 29,61 lần; amoni cao hơn 35,44 lần; COD caohơn 86,24 lần; BOD cao hơn 105,64 lần và chỉ tiêu Coliforms cao hơn 220 lần so với ngưỡng giớihạn cho phép của quy chuẩn. Từ khóa: Lợn, nước dùng chăn nuôi, nước thải chăn nuôi, miền Đông Nam Bộ. Survey on the quality of water for livestock and wastewater in pig farms in some provinces of the Southeast region Le Hong Phong, Vo Minh Chau, Bui Huy Hoang, Bui Thi Diem Hang, Nguyen Thi Thi, Nguyen Thi Kim Cuc, Nguyen Minh Hieu SUMMARY This study aimed at assessing the quality of water for livestock and wastewater in the pig farmsin Binh Duong, Binh Phuoc, Binh Thuan, Dong Nai, Lam Dong and Tay Ninh provinces. A total of290 water for livestock and 111 wastewater samples were collected in two years 2019-2020. Theresult of testing water for livestock showed that 100% of samples met the allowable requirementsfor nitrite, TS, copper, zinc, cyanide, lead, mercury and cadmium criteria; 0.34-26.52% of thesamples did not meet the allowable requirements for other indicators, in which different sampleswere recorded with the results of iron and manganese indicators having the detected content at5.0 times higher the allowable limit of the standard, the total Coliforms index was 153 times higherthe maximum allowable limit of the standard, in particular, 48 samples of water were contaminatedwith Fecal Coliforms. The results of testing livestock wastewater indicated that there were 100%of samples met the allowable requirements for arsenic, mercury, lead, cadmium; 1.80 - 65.77%of samples did not meet the allowable requirements for other indicators, in which the differentsamples having total phosphorus at 5.42 times higher, TSS at 7.75 times higher, total nitrogen at29.61 times higher, ammonium at 35.44 times higher, COD at 86.24 times higher, BOD at 105.64times higher and Coliforms indicator at 220 times higher than the maximum allowable limit of theregulation were noted. Keywords: Pig, water for livestock, livestock wastewater, Southeast region.80 KHOA HỌC KỸ THUẬT THÚ Y TẬP XXIX SỐ 1 - 2022I. ĐẶT VẤN ĐỀ đề ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, đặc biệt là đối với môi trường nước xung quanh các khu vực chăn Chăn nuôi hiện đang là một ngành mũi nhọn nuôi lợn tập trung (Thi Lam Tra Ho và cs., 2010).trong việc chuyển đổi cơ cấu sản xuất nôngnghiệp theo hướng hàng hóa, đa dạng vật nuôi, đóng Xuất phát từ thực tiễn trên, vấn đề khảo sát chấtgóp vào an ninh dinh dưỡng quốc gia và giảm sự phụ lượng nước dùng và nước thải chăn nuôi tại cơ sởthuộc vào những nguồn nhập khẩu, trong đó có chăn chăn nuôi lợn thuộc các tỉnh miền Đông Tây Namnuôi lợn. “Phát triển chăn nuôi bền vững” được coi Bộ cần phải được thực hiện thường xuyên hơnlà có thể đạt được thông qua sử dụng thức ăn chăn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát chất lượng nước dùng cho chăn nuôi và nước thải chăn nuôi tại các cơ sở chăn nuôi lợn thuộc các tỉnh miền Đông Nam BộKHOA HỌC KỸ THUẬT THÚ Y TẬP XXIX SỐ 1 - 2022 KHAÛO SAÙT CHAÁT LÖÔÏNG NÖÔÙC DUØNG CHO CHAÊN NUOÂI VAØ NÖÔÙC THAÛI CHAÊNNUOÂI TAÏI CAÙC CÔ SÔÛ CHAÊN NUOÂI LÔÏN THUOÄC CAÙC TÆNH MIEÀN ÑOÂNG NAM BOÄ Lê Hồng Phong, Võ Minh Châu, Bùi Huy Hoàng, Bùi Thị Diễm Hằng, Nguyễn Thị Thi, Nguyễn Thị Kim Cúc, Nguyễn Minh Hiếu Trung tâm Kiểm tra vệ sinh thú y Trung ương II TÓM TẮT Nghiên cứu được tiến hành nhằm khảo sát chất lượng nước dùng và nước thải chăn nuôi tại cáccơ sở chăn nuôi lợn thuộc các tỉnh Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Đồng Nai, Lâm Đồng vàTây Ninh. Tổng cộng 290 mẫu nước dùng, 111 mẫu nước thải chăn nuôi được thu thập trong 2 năm2019-2020. Kết quả xét nghiệm nước dùng chăn nuôi có 100% mẫu đạt yêu cầu cho phép đối với cácchỉ tiêu nitrite, TS, đồng, kẽm, xyanua, chì, thủy ngân và cadimi; 0,34-26,52% mẫu không đạt yêucầu cho phép đối với một số chỉ tiêu khác, trong đó ghi nhận các mẫu khác nhau có chỉ tiêu sắt vàmangan có hàm lượng phát hiện cao hơn 5,0 lần, chỉ tiêu Coliforms tổng số cao hơn 153 lần so vớingưỡng giới hạn cho phép tối đa của quy chuẩn, đặc biệt có trường hợp 48 mẫu nước dùng nhiễmFecal Coliforms. Kết quả xét nghiệm nước thải chăn nuôi cho thấy có 100% mẫu đạt yêu cầu đối vớicác chỉ tiêu asen, thủy ngân, chì, cadimi; 1,80-65,77% mẫu không đạt yêu cầu với ngưỡng cho phépđối với một số chỉ tiêu khác, trong đó đã ghi nhận các mẫu khác nhau có chỉ tiêu phospho tổng caohơn 5,42 lần; TSS cao hơn 7,75 lần; nitơ tổng cao hơn 29,61 lần; amoni cao hơn 35,44 lần; COD caohơn 86,24 lần; BOD cao hơn 105,64 lần và chỉ tiêu Coliforms cao hơn 220 lần so với ngưỡng giớihạn cho phép của quy chuẩn. Từ khóa: Lợn, nước dùng chăn nuôi, nước thải chăn nuôi, miền Đông Nam Bộ. Survey on the quality of water for livestock and wastewater in pig farms in some provinces of the Southeast region Le Hong Phong, Vo Minh Chau, Bui Huy Hoang, Bui Thi Diem Hang, Nguyen Thi Thi, Nguyen Thi Kim Cuc, Nguyen Minh Hieu SUMMARY This study aimed at assessing the quality of water for livestock and wastewater in the pig farmsin Binh Duong, Binh Phuoc, Binh Thuan, Dong Nai, Lam Dong and Tay Ninh provinces. A total of290 water for livestock and 111 wastewater samples were collected in two years 2019-2020. Theresult of testing water for livestock showed that 100% of samples met the allowable requirementsfor nitrite, TS, copper, zinc, cyanide, lead, mercury and cadmium criteria; 0.34-26.52% of thesamples did not meet the allowable requirements for other indicators, in which different sampleswere recorded with the results of iron and manganese indicators having the detected content at5.0 times higher the allowable limit of the standard, the total Coliforms index was 153 times higherthe maximum allowable limit of the standard, in particular, 48 samples of water were contaminatedwith Fecal Coliforms. The results of testing livestock wastewater indicated that there were 100%of samples met the allowable requirements for arsenic, mercury, lead, cadmium; 1.80 - 65.77%of samples did not meet the allowable requirements for other indicators, in which the differentsamples having total phosphorus at 5.42 times higher, TSS at 7.75 times higher, total nitrogen at29.61 times higher, ammonium at 35.44 times higher, COD at 86.24 times higher, BOD at 105.64times higher and Coliforms indicator at 220 times higher than the maximum allowable limit of theregulation were noted. Keywords: Pig, water for livestock, livestock wastewater, Southeast region.80 KHOA HỌC KỸ THUẬT THÚ Y TẬP XXIX SỐ 1 - 2022I. ĐẶT VẤN ĐỀ đề ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, đặc biệt là đối với môi trường nước xung quanh các khu vực chăn Chăn nuôi hiện đang là một ngành mũi nhọn nuôi lợn tập trung (Thi Lam Tra Ho và cs., 2010).trong việc chuyển đổi cơ cấu sản xuất nôngnghiệp theo hướng hàng hóa, đa dạng vật nuôi, đóng Xuất phát từ thực tiễn trên, vấn đề khảo sát chấtgóp vào an ninh dinh dưỡng quốc gia và giảm sự phụ lượng nước dùng và nước thải chăn nuôi tại cơ sởthuộc vào những nguồn nhập khẩu, trong đó có chăn chăn nuôi lợn thuộc các tỉnh miền Đông Tây Namnuôi lợn. “Phát triển chăn nuôi bền vững” được coi Bộ cần phải được thực hiện thường xuyên hơnlà có thể đạt được thông qua sử dụng thức ăn chăn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nước dùng cho chăn nuôi Nước thải chăn nuôi Chăn nuôi lợn Ngành chăn nuôi tại Việt Nam Tạp chí Khoa học kỹ thuật Thú yGợi ý tài liệu liên quan:
-
0 trang 113 0 0
-
11 trang 105 0 0
-
Giáo trình Chăn nuôi lợn (sau đại học): Phần 1 - PGS. Nguyễn Thiện
114 trang 84 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần: Chăn nuôi lợn (Dùng cho chuyên ngành chăn nuôi thú y POHE)
8 trang 39 0 0 -
Cải thiện an toàn thực phẩm trong chuỗi sản xuất thịt lợn quy mô vừa và nhỏ tại Việt Nam
24 trang 35 0 0 -
Giáo trình Chăn nuôi thú y cơ bản: Phần 2
60 trang 29 0 0 -
Nghiên cứu ứng dụng chế phẩm MR - A Predil nhằm nâng cao năng suất sinh sản lợn cái
3 trang 28 1 0 -
10 trang 26 0 0
-
Tình hình nhiễm virus gây dịch tiêu chảy cấp ở lợn mắc bệnh thể cận lâm sàng
6 trang 21 0 0 -
Báo cáo chuyên đề: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH THÁI TRONG XỬ LÝ CHẤT THẢI CHĂN NUÔI
27 trang 21 0 0