Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân tăng huyết áp có kèm theo rung nhĩ
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.21 MB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm khảo sát đặc lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân (BN) tăng huyết áp (THA) có kèm theo rung nhĩ. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang có so sánh đối chứng trên 77 BN THA nguyên phát có kèm theo rung nhĩ và 34 BN THA nguyên phát không kèm theo rung nhĩ điều trị tại Khoa Tim mạch, Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 1 - 2012 đến 7 - 2014.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân tăng huyết áp có kèm theo rung nhĩTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2016KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG ỞBỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP CÓ ÈM THEO RUNG NHĨNgô Văn Đàn*; Nguyễn Oanh Oanh*TÓM TẮTMục tiêu: khảo sát đặc lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân (BN) tăng huyết áp (THA) cókèm theo rung nhĩ. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang có so sánh đốichứng trên 77 BN THA nguyên phát có kèm theo rung nhĩ và 34 BN THA nguyên phát khôngkèm theo rung nhĩ điều trị tại Khoa Tim mạch, Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 1 - 2012 đến7 - 2014. Kết quả và kết luận: tuổi trung bình của nhóm THA có rung nhĩ (74,48 9,24) cao hơnso với nhóm THA không có rung nhĩ (63,44 14,04) (p < 0,001). Trong số các yếu tố nguy có ởnhóm THA có rung nhĩ, tỷ lệ BN bị rối loạn chuyển hoá (RLCH) lipid máu cao nhất (42,9%), tiếptheo là nghiện thuốc lá (42,5%). Ở nhóm THA có rung nhĩ, tỷ lệ BN có triệu chứng khó thở haygặp nhất (85,7%), sau đó triệu chứng hồi hộp trống ngực (58,4%). Giá trị BNP, INR, CRP ởnhóm THA có kèm theo rung nhĩ cao hơn nhóm THA không rung nhĩ có ý nghĩa thống kê. Tìnhtrạng thay đổi cấu trúc và chức năng tim trên siêu âm tim ở nhóm THA có rung nhĩ nặng hơnnhóm THA không có rung nhĩ.* Từ khóa: Tăng huyết áp; Rung nhĩ; Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng.Survey Clinical Characteristics, Access Characteristics in Patientswith Hypertension Accompanied by Atrial FibrillationSummaryObjectives: To survey clinical characteristics, clinical approach in patients with hypertensionaccompanied by atrial fibrillation. Subjects and methods: Cross-sectional descriptive study thatcompared a control of 77 patients with primary hypertension accompanied by atrial fibrillationand 34 patients with primary hypertension without atrial fibrillation treated at CardiologyDepartment, 103 Hospital from 1 - 2012 to 7 - 2014. Results and conclusions: The mean age of thegroup with hypertension, atrial fibrillation was 74.5 ± 9.2. Among the risk factors in hypertensiongroup, the rate of atrial fibrillation in patients with lipid metabolism disorders (42.9%) andsmokers (42.5%) was the highest. In hypertensive group with atrial fibrillation, the proportion ofpatients with symptoms of dyspnea (85.7%) was the most common. Only the BNP, CRP andINR and hypertension group were higher than atrial fibrillation hypertensive group did not haveatrial fibrillation (p < 0.05). Changing the structure and heart function in hypertension group hadmore severe atrial fibrillation hypertensive than group without atrial fibrillation.* Key words: Hypertension; Atrial fibrillation; Clinical and paraclinical characteristics.* Bệnh viện Quân y 103Người phản hồi (Corresponding): Ngô Văn Đàm (drdanhvqy@gmail.com)Ngày nhận bài: 23/10/2015; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 19/02/2016Ngày bài báo được đăng: 09/03/201694TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2016ĐẶT VẤN ĐỀnhĩ kết hợp. Vì vậy chúng tôi tiến hành đềtài này nhằm: Khảo sát một số yếu tốnguy cơ, triệu chứng lâm sàng, chỉ sốBNP, INR, CRP và siêu âm tim ở BN THAcó rung nhĩ.Tăng huyết áp là bệnh thường gặp tronglâm sàng của bệnh tim mạch. Tổ chứcY tế thế giới (WHO) năm 2003 ước tínhTHA là nguyên nhân gây tử vong 7,1 triệungười trẻ tuổi, là gánh nặng bệnh tật trêntoàn cầu (64 triệu người sống trong tànphế) [1, 3].ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU. Đối tượ g ghiỞ Việt Nam, THA ngày càng gia tăngcùng với sự phát triển của nền kinh tế:năm 1960, THA chiếm 1,0% dân số; năm1982 là 1,9%; năm 1992 tăng lên 11,79%;năm 2002 ở miền Bắc 16,3%, gần đây nhất(2008) tỷ lệ THA ở người lớn (≥ 25 tuổi)tại 8 tỉnh và thành phố của nước ta đãtăng lên 25,1% [1, 3].cứu.111 BN điều trị tại Khoa Tim mạch,Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 1 - 2012đến 7 - 2014, chia làm hai nhóm:- Nhóm THA có rung nhĩ: 77 BN đãđược chẩn đoán xác định THA nguyênphát có kèm theo rung nhĩ.- Nhóm THA không có rung nhĩ: 34 BNTHA nguyên phát không kèm theo rung nhĩ.Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàngcủa THA phụ thuộc vào biến chứng cáccơ quan đích như tim, não, mắt, thận.Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ởBN THA sẽ nặng hơn nếu có bệnh rung2. Phươ g pháp ghicứu.Nghiên cứu mô tả cắt ngang có so sánhđối chứng. Số liệu thu thập được đượcphân tích bằng phần mềm SPSS 16.0.ẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬNBảng 1: Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tuổi có nguy cơ THA cao.Nhóm tuổi(năm)THA có ru g hĩ(n = 77)THA không có ru g hĩ(n = 34)n%n%Nam > 55 tuổi,nữ > 65 tuổi7496,12367,6Nam ≤ 55 tuổi,nữ ≤ 65 tuổi3X SDn = 1112 = 17,3 p < 0,01OR = 11,8 CI95% = 3,0 - 45,93,974,5 ± 9,21163,4 ± 14,032,4p < 0,05Tuổi trung bình của nhóm THA có rung nhĩ (74,5 ± 9,2) cao hơn so với nhóm THAkhông rung nhĩ (63,4 ± 14,0) (p < 0,001). Tỷ lệ BN nam > 55 tuổi, nữ > 65 tuổi ở nhómTHA có rung nhĩ (96,1%) cao hơn nhóm THA không có rung nhĩ (67, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân tăng huyết áp có kèm theo rung nhĩTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2016KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG ỞBỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP CÓ ÈM THEO RUNG NHĨNgô Văn Đàn*; Nguyễn Oanh Oanh*TÓM TẮTMục tiêu: khảo sát đặc lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân (BN) tăng huyết áp (THA) cókèm theo rung nhĩ. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang có so sánh đốichứng trên 77 BN THA nguyên phát có kèm theo rung nhĩ và 34 BN THA nguyên phát khôngkèm theo rung nhĩ điều trị tại Khoa Tim mạch, Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 1 - 2012 đến7 - 2014. Kết quả và kết luận: tuổi trung bình của nhóm THA có rung nhĩ (74,48 9,24) cao hơnso với nhóm THA không có rung nhĩ (63,44 14,04) (p < 0,001). Trong số các yếu tố nguy có ởnhóm THA có rung nhĩ, tỷ lệ BN bị rối loạn chuyển hoá (RLCH) lipid máu cao nhất (42,9%), tiếptheo là nghiện thuốc lá (42,5%). Ở nhóm THA có rung nhĩ, tỷ lệ BN có triệu chứng khó thở haygặp nhất (85,7%), sau đó triệu chứng hồi hộp trống ngực (58,4%). Giá trị BNP, INR, CRP ởnhóm THA có kèm theo rung nhĩ cao hơn nhóm THA không rung nhĩ có ý nghĩa thống kê. Tìnhtrạng thay đổi cấu trúc và chức năng tim trên siêu âm tim ở nhóm THA có rung nhĩ nặng hơnnhóm THA không có rung nhĩ.* Từ khóa: Tăng huyết áp; Rung nhĩ; Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng.Survey Clinical Characteristics, Access Characteristics in Patientswith Hypertension Accompanied by Atrial FibrillationSummaryObjectives: To survey clinical characteristics, clinical approach in patients with hypertensionaccompanied by atrial fibrillation. Subjects and methods: Cross-sectional descriptive study thatcompared a control of 77 patients with primary hypertension accompanied by atrial fibrillationand 34 patients with primary hypertension without atrial fibrillation treated at CardiologyDepartment, 103 Hospital from 1 - 2012 to 7 - 2014. Results and conclusions: The mean age of thegroup with hypertension, atrial fibrillation was 74.5 ± 9.2. Among the risk factors in hypertensiongroup, the rate of atrial fibrillation in patients with lipid metabolism disorders (42.9%) andsmokers (42.5%) was the highest. In hypertensive group with atrial fibrillation, the proportion ofpatients with symptoms of dyspnea (85.7%) was the most common. Only the BNP, CRP andINR and hypertension group were higher than atrial fibrillation hypertensive group did not haveatrial fibrillation (p < 0.05). Changing the structure and heart function in hypertension group hadmore severe atrial fibrillation hypertensive than group without atrial fibrillation.* Key words: Hypertension; Atrial fibrillation; Clinical and paraclinical characteristics.* Bệnh viện Quân y 103Người phản hồi (Corresponding): Ngô Văn Đàm (drdanhvqy@gmail.com)Ngày nhận bài: 23/10/2015; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 19/02/2016Ngày bài báo được đăng: 09/03/201694TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2016ĐẶT VẤN ĐỀnhĩ kết hợp. Vì vậy chúng tôi tiến hành đềtài này nhằm: Khảo sát một số yếu tốnguy cơ, triệu chứng lâm sàng, chỉ sốBNP, INR, CRP và siêu âm tim ở BN THAcó rung nhĩ.Tăng huyết áp là bệnh thường gặp tronglâm sàng của bệnh tim mạch. Tổ chứcY tế thế giới (WHO) năm 2003 ước tínhTHA là nguyên nhân gây tử vong 7,1 triệungười trẻ tuổi, là gánh nặng bệnh tật trêntoàn cầu (64 triệu người sống trong tànphế) [1, 3].ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU. Đối tượ g ghiỞ Việt Nam, THA ngày càng gia tăngcùng với sự phát triển của nền kinh tế:năm 1960, THA chiếm 1,0% dân số; năm1982 là 1,9%; năm 1992 tăng lên 11,79%;năm 2002 ở miền Bắc 16,3%, gần đây nhất(2008) tỷ lệ THA ở người lớn (≥ 25 tuổi)tại 8 tỉnh và thành phố của nước ta đãtăng lên 25,1% [1, 3].cứu.111 BN điều trị tại Khoa Tim mạch,Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 1 - 2012đến 7 - 2014, chia làm hai nhóm:- Nhóm THA có rung nhĩ: 77 BN đãđược chẩn đoán xác định THA nguyênphát có kèm theo rung nhĩ.- Nhóm THA không có rung nhĩ: 34 BNTHA nguyên phát không kèm theo rung nhĩ.Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàngcủa THA phụ thuộc vào biến chứng cáccơ quan đích như tim, não, mắt, thận.Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ởBN THA sẽ nặng hơn nếu có bệnh rung2. Phươ g pháp ghicứu.Nghiên cứu mô tả cắt ngang có so sánhđối chứng. Số liệu thu thập được đượcphân tích bằng phần mềm SPSS 16.0.ẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬNBảng 1: Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tuổi có nguy cơ THA cao.Nhóm tuổi(năm)THA có ru g hĩ(n = 77)THA không có ru g hĩ(n = 34)n%n%Nam > 55 tuổi,nữ > 65 tuổi7496,12367,6Nam ≤ 55 tuổi,nữ ≤ 65 tuổi3X SDn = 1112 = 17,3 p < 0,01OR = 11,8 CI95% = 3,0 - 45,93,974,5 ± 9,21163,4 ± 14,032,4p < 0,05Tuổi trung bình của nhóm THA có rung nhĩ (74,5 ± 9,2) cao hơn so với nhóm THAkhông rung nhĩ (63,4 ± 14,0) (p < 0,001). Tỷ lệ BN nam > 55 tuổi, nữ > 65 tuổi ở nhómTHA có rung nhĩ (96,1%) cao hơn nhóm THA không có rung nhĩ (67, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Tạp chí y dược Y dược quân sự Triệu chứng tăng huyết áp Tăng huyết áp kèm rung nhĩTài liệu liên quan:
-
6 trang 300 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 272 0 0 -
5 trang 234 0 0
-
10 trang 215 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 210 0 0 -
8 trang 210 0 0
-
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 208 0 0 -
6 trang 205 0 0
-
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 203 0 0 -
9 trang 167 0 0