Khảo sát đặc điểm polyp dạ dày
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 333.69 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết xác định tỉ lệ các loại polyp dạ dày, đặc điểm của các loại polyp dạ dày và sự khác biệt về đặc điểm hình thái nội soi giữa polyp không tân sinh và tân sinh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát đặc điểm polyp dạ dàyY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017 Nghiên cứu Y học KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM POLYP DẠ DÀY Lê Đình Quang*, Quách Trọng Đức**TÓM TẮT Mở đầu: Phần lớn polyp dạ dày không gây ra triệu chứng gì và chỉ phát hiện hiện tình cờ qua nội soi đườngtiêu hóa. Một số polyp dạ dày có tiềm năng hóa ác. Tình trạng viêm trợt hoặc loét bề mặt polyp dạ dày có thể đưađến chảy máu ẩn và thiếu máu. Hiếm hơn, polyp dạ dày lớn ở vùng hang vị có thể gây hẹp môn vị. Các yếu tố ảnhhưởng đến tần suất của các loại polyp dạ dày bao gồm tình trạng nhiễm Helicobacter pylori, sử dụng ức chế bơmproton (PPI). Mục tiêu: xác định tỉ lệ các loại polyp dạ dày, đặc điểm của các loại polyp dạ dày và sự khác biệt về đặc điểmhình thái nội soi giữa polyp không tân sinh và tân sinh. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu. Chúng tôi thu thập được 954 bệnh nhân có tổn thươngdạng polyp ở dạ dày trong vòng 2 năm (2014 và 2015). Các biến số khảo sát: tuổi, giới, đặc điểm polyp dạ dày baogồm vị trí, kích thước, số lượng, hình dạng, màu sắc, mô xung quanh và mô bệnh học. Phương pháp thống kê: Xửlý số liệu với phần mềm SPSS 16.0. Biến định lượng: kiểm định bằng phép kiểm T-Test. Biến định tính: kiểm địnhbằng phép kiểm Chi - Square hoặc Fisher. Giá trị có ý nghĩa thống kê khi p < 0,05. Kết quả: Polyp dạ dày chiếm tỉ lệ 76% (725/954), bao gồm 43,7% polyp tăng sản, 54,2% polyp tuyến đáy vịvà 2,1% u tuyến ống. Đặc điểm polyp tăng sản: 43,5% ở hang môn vị, 95,6% không cuống, 98,7% giống môxung quanh, 4,1% viêm trợt bề mặt, 0,3% loạn sản nhẹ. Đặc điểm polyp tuyến đáy vị: 48,9% ở thân vị, 98,5%không cuống, 100% giống mô xung quanh, 0,3% viêm trợt bề mặt,100% không loạn sản. Đặc điểm adenoma:46,7% ở hang môn vị, 33,3% có cuống, 26,7% khác mô xung quanh, 6,7% viêm trợt bề mặt, 86,6% loạn sản nhẹ,6,7% loạn sản vừa. Đặc điểm khác biệt giữa polyp tân sinh và không tân sinh bao gồm có cuống (OR = 17,25, p <0,0001), khác mô xung quanh (OR = 64,18, p < 0,0001), kích thước lớn hơn (p = 0,026). Kết luận: Polyp ở dạ dày phần lớn là polyp không tân sinh. Hình dạng và kích thước polyp gợi ý phân biệtgiữa polyp không tân sinh và polyp tân sinh (adenoma). Từ khóa: Polyp dạ dày, adenomaABSTRACT CHARACTERISTICS OF GASTRIC POLYP Le Dinh Quang, Quach Trong Duc * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 21 - No 1 - 2017: 97 - 102 Background: Almost gastric polyps have no symptoms and are found incidentally through uppergastrointestinal endoscopy. Some gastric polyps are pre-cancerous. An erosion or ulcer of gastric polyp surface canresult in occult bleeding and anemia. Rarely, a large size polyp in antrum can lead pylorus obstruction. TheHelicobacter pylori infection and PPI usage influent an incidence of types of gastric polyp. Objectives: Determine the prevalence of types of gastric polyp, characteristics of each type and differences inendoscopic appearance between non-neoplasia and neoplasia polyp. Method: Retrospective study. 954 patients with polypoid lesion were recruited within 2 year period (2014and 2015). The variable were obtained such as age, sex, characteristics of gastric polyp including location, size, Bộ môn Nội, Đại học Y Dược TPHCM Tác giả liên lạc: BS. CKI Lê Đình Quang ĐT: 0985938040 Email: dinhquangledr@yahoo.comTiêu Hóa 97Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017quantity, appearance, color, surrounding mucosa and pathology. Statistical software was SPSS 16.0. T – test wasfor quantitative variable. Chi – Square or Fisher test were for qualitative variable. Values had statisticalsignificance if p value was less 0.05. Results: 76% of patients (725/954) were histological diagnosed as gastric polyp, including 43.7%hyperplastic polyp, 54.2% fundic gland polyp and 2.1% tubular adenoma. The characteristics of hyperplasticpolyp were 43.5% in antrum, 95.6% sessile, 98.7% similar with surrounding mucosa, 4.1% erosive surface, 0.3%low grade dysplasia. The characteristics of fundic gland polyp were 48.9% in gastric body, 98.5% sessile, 100%similar with surrounding mucosa, 0.3% erosive surface, 100% non-dysplasia. The characteristics of adenomawere 46.7% in antrum, 33.3% pedicle, 26.7% unsimilar with surrounding mucosa, 6.7% erosive surface, 86.6%low grade dysplasia, 6.7% moderate grade dysplasia. There were significant differences between non-neoplasticand neoplastic polyp, such as pedicle polyp (OR = 17.25, p < 0.0001), difference with surrounding m ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát đặc điểm polyp dạ dàyY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017 Nghiên cứu Y học KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM POLYP DẠ DÀY Lê Đình Quang*, Quách Trọng Đức**TÓM TẮT Mở đầu: Phần lớn polyp dạ dày không gây ra triệu chứng gì và chỉ phát hiện hiện tình cờ qua nội soi đườngtiêu hóa. Một số polyp dạ dày có tiềm năng hóa ác. Tình trạng viêm trợt hoặc loét bề mặt polyp dạ dày có thể đưađến chảy máu ẩn và thiếu máu. Hiếm hơn, polyp dạ dày lớn ở vùng hang vị có thể gây hẹp môn vị. Các yếu tố ảnhhưởng đến tần suất của các loại polyp dạ dày bao gồm tình trạng nhiễm Helicobacter pylori, sử dụng ức chế bơmproton (PPI). Mục tiêu: xác định tỉ lệ các loại polyp dạ dày, đặc điểm của các loại polyp dạ dày và sự khác biệt về đặc điểmhình thái nội soi giữa polyp không tân sinh và tân sinh. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu. Chúng tôi thu thập được 954 bệnh nhân có tổn thươngdạng polyp ở dạ dày trong vòng 2 năm (2014 và 2015). Các biến số khảo sát: tuổi, giới, đặc điểm polyp dạ dày baogồm vị trí, kích thước, số lượng, hình dạng, màu sắc, mô xung quanh và mô bệnh học. Phương pháp thống kê: Xửlý số liệu với phần mềm SPSS 16.0. Biến định lượng: kiểm định bằng phép kiểm T-Test. Biến định tính: kiểm địnhbằng phép kiểm Chi - Square hoặc Fisher. Giá trị có ý nghĩa thống kê khi p < 0,05. Kết quả: Polyp dạ dày chiếm tỉ lệ 76% (725/954), bao gồm 43,7% polyp tăng sản, 54,2% polyp tuyến đáy vịvà 2,1% u tuyến ống. Đặc điểm polyp tăng sản: 43,5% ở hang môn vị, 95,6% không cuống, 98,7% giống môxung quanh, 4,1% viêm trợt bề mặt, 0,3% loạn sản nhẹ. Đặc điểm polyp tuyến đáy vị: 48,9% ở thân vị, 98,5%không cuống, 100% giống mô xung quanh, 0,3% viêm trợt bề mặt,100% không loạn sản. Đặc điểm adenoma:46,7% ở hang môn vị, 33,3% có cuống, 26,7% khác mô xung quanh, 6,7% viêm trợt bề mặt, 86,6% loạn sản nhẹ,6,7% loạn sản vừa. Đặc điểm khác biệt giữa polyp tân sinh và không tân sinh bao gồm có cuống (OR = 17,25, p <0,0001), khác mô xung quanh (OR = 64,18, p < 0,0001), kích thước lớn hơn (p = 0,026). Kết luận: Polyp ở dạ dày phần lớn là polyp không tân sinh. Hình dạng và kích thước polyp gợi ý phân biệtgiữa polyp không tân sinh và polyp tân sinh (adenoma). Từ khóa: Polyp dạ dày, adenomaABSTRACT CHARACTERISTICS OF GASTRIC POLYP Le Dinh Quang, Quach Trong Duc * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 21 - No 1 - 2017: 97 - 102 Background: Almost gastric polyps have no symptoms and are found incidentally through uppergastrointestinal endoscopy. Some gastric polyps are pre-cancerous. An erosion or ulcer of gastric polyp surface canresult in occult bleeding and anemia. Rarely, a large size polyp in antrum can lead pylorus obstruction. TheHelicobacter pylori infection and PPI usage influent an incidence of types of gastric polyp. Objectives: Determine the prevalence of types of gastric polyp, characteristics of each type and differences inendoscopic appearance between non-neoplasia and neoplasia polyp. Method: Retrospective study. 954 patients with polypoid lesion were recruited within 2 year period (2014and 2015). The variable were obtained such as age, sex, characteristics of gastric polyp including location, size, Bộ môn Nội, Đại học Y Dược TPHCM Tác giả liên lạc: BS. CKI Lê Đình Quang ĐT: 0985938040 Email: dinhquangledr@yahoo.comTiêu Hóa 97Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017quantity, appearance, color, surrounding mucosa and pathology. Statistical software was SPSS 16.0. T – test wasfor quantitative variable. Chi – Square or Fisher test were for qualitative variable. Values had statisticalsignificance if p value was less 0.05. Results: 76% of patients (725/954) were histological diagnosed as gastric polyp, including 43.7%hyperplastic polyp, 54.2% fundic gland polyp and 2.1% tubular adenoma. The characteristics of hyperplasticpolyp were 43.5% in antrum, 95.6% sessile, 98.7% similar with surrounding mucosa, 4.1% erosive surface, 0.3%low grade dysplasia. The characteristics of fundic gland polyp were 48.9% in gastric body, 98.5% sessile, 100%similar with surrounding mucosa, 0.3% erosive surface, 100% non-dysplasia. The characteristics of adenomawere 46.7% in antrum, 33.3% pedicle, 26.7% unsimilar with surrounding mucosa, 6.7% erosive surface, 86.6%low grade dysplasia, 6.7% moderate grade dysplasia. There were significant differences between non-neoplasticand neoplastic polyp, such as pedicle polyp (OR = 17.25, p < 0.0001), difference with surrounding m ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y học Bài viết về y học Polyp dạ dày Polyp không tân sinh Polyp tân sinh Tình trạng nhiễm Helicobacter pyloriGợi ý tài liệu liên quan:
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 223 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 208 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 200 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 187 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 177 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 176 0 0 -
8 trang 174 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 174 0 0 -
6 trang 173 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 170 0 0