Khảo sát đặc điểm rối loạn lipid máu ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ điều trị tại Bệnh viện Quân y 175
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 287.54 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát tỷ lệ và đặc điểm rối loạn lipid máu (RLLPM) ở bệnh nhân (BN) bệnh tim thiếu máu cục bộ (BTTMCB) điều trị tại bệnh viện quân y 175.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát đặc điểm rối loạn lipid máu ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ điều trị tại Bệnh viện Quân y 175 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM RỐI LOẠN LIPID MÁU Ở BỆNH NHÂN BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 175 Trương Đình Cẩm1, Nguyễn Quốc Thái2 TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát tỷ lệ và đặc điểm rối loạn lipid máu (RLLPM) ở bệnh nhân (BN)bệnh tim thiếu máu cục bộ (BTTMCB) điều trị tại bệnh viện quân y 175. Phương pháp: Tiến cứu, mô tả cắt ngang. Đối tượng: 141 bệnh nhân BTTMCB được nhập viện và điều trị tại bệnh viện QuânY 175 từ tháng 12/2015 đến 6/2017. Kết quả: Tỷ lệ BN có RLLPM là 83,7%. Tần suất các rối loạn thành phần lipid là: có66,7% bệnh nhân tăng triglyceride, 37,6% bệnh nhân giảm HDL-C, 32,6% bệnh nhântăng cholesterol và 31,2% bệnh nhân tăng LDL-C. Trong kiểu RLLPM 1 thành phần thìtăng triglycerid đơn thuần gặp nhiều hơn (20,34%). Trong kiểu RLLPM 2 thành phầnthì giảm HDL-C và tăng triglycerid gặp đa số (14,9%). Tương tự kiểu RLLPM 3 thànhphần thường gặp là tăng triglyceride, tăng cholesterol và tăng LDL-C (12,8%). Nhómtuổi ≥70 có tỉ lệ rối loạn các thành phần lipid máu thấp hơn nhóm tuổi TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 12 - 12/2017 SUMMARY Objectives: Survey rate and characteristics of dyslipidemia in patients with ischemicheart disease treated at 175 military hospital. Methods: Prospective, cross sectional descriptive study. Subjects: 141 patients with ischemic heart disease were hospitalized and treated atcardiology department, Military Hospital 175 from December 2015 to June 2017. Results: The rate of patients with dyslipidemia is 83.7%. The prevalence of lipiddisorders was 66.7% for hypertriglyceridemia, 37.6% for decreased HDL-C, 32.6% forhypercholesterolemia, and 31.2% for patients with decreased LDL-C. In one-component ofdyslipidemia type, hypertriglyceridemia was more common (20.34%). In two-componentof dyslipidemia type, decreased HDL-C and increased hypertriglyceridemia is common(14.9%). Similarly, the three-component of dyslipidemia type, hypertriglyceridemia,increased cholesterol, and increased LDL-cholesterol is common (12.8%). Group withage ≥70 has a lower rate of dyslipidemia than the group with age CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌCvành chọn lọc và được xét nghiệm đánh nhiễm trùng nặng, suy gan, suy thận, rốigiá các chỉ số lipid máu tại thời điểm nhập loạn đông máu, suy tim mất bù chưa đượcviện điều trị. kiểm soát, dị ứng thuốc cản quang… * Tiêu chuẩn loại trừ: - Những người không đồng ý tham - Các bệnh làm ảnh hưởng đến rối gia nghiên cứu.loạn chuyển hóa lipid như: hội chứng thận 2. Phương pháp nghiên cứu: Tiếnhư, bệnh hệ thống, suy tuyến giáp nguyên cứu, mô tả cắt ngang.phát, đang điều trị rối loạn lipid máu kéo 3. Thu thập và xử lí số liệu: BN vàodài... viện được xử lí theo tình trạng bệnh. Số - Những bệnh có chống chỉ định làm liệu được lấy theo mẫu nghiên cứu. Xử líthủ thuật chụp và can thiệp ĐMV như: số liệu bằng phần mềm SPSS 22.0. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 1. Đặc điểm tuổi, giới Bảng 1. Đặc điểm tuổi, giới Nhóm tuổi Tổng p < 60 60 - 69 ≥ 70 Nam (n) 20 26 60 106 (%) 18,9 24,5 56,6 100 Nữ (n) 9 17 9 35 pTẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 12 - 12/2017 3. Tần suất rối loạn các thành phần lipid máu. Bảng 3. Tần suất rối loạn các thành phần lipid máu Tần suất n Tỉ lệ (%) Có 44 31,2 Tăng LDL-C Không có 97 68,8 Có 53 37,6 Giảm HDL-C Không có 88 62,4 Có 46 32,6 Tăng Cholesterol Không có 95 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát đặc điểm rối loạn lipid máu ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ điều trị tại Bệnh viện Quân y 175 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM RỐI LOẠN LIPID MÁU Ở BỆNH NHÂN BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 175 Trương Đình Cẩm1, Nguyễn Quốc Thái2 TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát tỷ lệ và đặc điểm rối loạn lipid máu (RLLPM) ở bệnh nhân (BN)bệnh tim thiếu máu cục bộ (BTTMCB) điều trị tại bệnh viện quân y 175. Phương pháp: Tiến cứu, mô tả cắt ngang. Đối tượng: 141 bệnh nhân BTTMCB được nhập viện và điều trị tại bệnh viện QuânY 175 từ tháng 12/2015 đến 6/2017. Kết quả: Tỷ lệ BN có RLLPM là 83,7%. Tần suất các rối loạn thành phần lipid là: có66,7% bệnh nhân tăng triglyceride, 37,6% bệnh nhân giảm HDL-C, 32,6% bệnh nhântăng cholesterol và 31,2% bệnh nhân tăng LDL-C. Trong kiểu RLLPM 1 thành phần thìtăng triglycerid đơn thuần gặp nhiều hơn (20,34%). Trong kiểu RLLPM 2 thành phầnthì giảm HDL-C và tăng triglycerid gặp đa số (14,9%). Tương tự kiểu RLLPM 3 thànhphần thường gặp là tăng triglyceride, tăng cholesterol và tăng LDL-C (12,8%). Nhómtuổi ≥70 có tỉ lệ rối loạn các thành phần lipid máu thấp hơn nhóm tuổi TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 12 - 12/2017 SUMMARY Objectives: Survey rate and characteristics of dyslipidemia in patients with ischemicheart disease treated at 175 military hospital. Methods: Prospective, cross sectional descriptive study. Subjects: 141 patients with ischemic heart disease were hospitalized and treated atcardiology department, Military Hospital 175 from December 2015 to June 2017. Results: The rate of patients with dyslipidemia is 83.7%. The prevalence of lipiddisorders was 66.7% for hypertriglyceridemia, 37.6% for decreased HDL-C, 32.6% forhypercholesterolemia, and 31.2% for patients with decreased LDL-C. In one-component ofdyslipidemia type, hypertriglyceridemia was more common (20.34%). In two-componentof dyslipidemia type, decreased HDL-C and increased hypertriglyceridemia is common(14.9%). Similarly, the three-component of dyslipidemia type, hypertriglyceridemia,increased cholesterol, and increased LDL-cholesterol is common (12.8%). Group withage ≥70 has a lower rate of dyslipidemia than the group with age CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌCvành chọn lọc và được xét nghiệm đánh nhiễm trùng nặng, suy gan, suy thận, rốigiá các chỉ số lipid máu tại thời điểm nhập loạn đông máu, suy tim mất bù chưa đượcviện điều trị. kiểm soát, dị ứng thuốc cản quang… * Tiêu chuẩn loại trừ: - Những người không đồng ý tham - Các bệnh làm ảnh hưởng đến rối gia nghiên cứu.loạn chuyển hóa lipid như: hội chứng thận 2. Phương pháp nghiên cứu: Tiếnhư, bệnh hệ thống, suy tuyến giáp nguyên cứu, mô tả cắt ngang.phát, đang điều trị rối loạn lipid máu kéo 3. Thu thập và xử lí số liệu: BN vàodài... viện được xử lí theo tình trạng bệnh. Số - Những bệnh có chống chỉ định làm liệu được lấy theo mẫu nghiên cứu. Xử líthủ thuật chụp và can thiệp ĐMV như: số liệu bằng phần mềm SPSS 22.0. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 1. Đặc điểm tuổi, giới Bảng 1. Đặc điểm tuổi, giới Nhóm tuổi Tổng p < 60 60 - 69 ≥ 70 Nam (n) 20 26 60 106 (%) 18,9 24,5 56,6 100 Nữ (n) 9 17 9 35 pTẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 12 - 12/2017 3. Tần suất rối loạn các thành phần lipid máu. Bảng 3. Tần suất rối loạn các thành phần lipid máu Tần suất n Tỉ lệ (%) Có 44 31,2 Tăng LDL-C Không có 97 68,8 Có 53 37,6 Giảm HDL-C Không có 88 62,4 Có 46 32,6 Tăng Cholesterol Không có 95 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học Rối loạn lipid máu Bệnh tim thiếu máu cục bộ Bệnh lý tim mạch Suy tuyến giáp nguyên phátGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 207 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 195 0 0 -
Phác đồ chẩn đoán và điều trị hồi sức cấp cứu – chống độc
524 trang 191 0 0 -
6 trang 185 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 184 0 0 -
8 trang 184 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 183 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 181 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 178 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 178 0 0