Khảo sát độc tính cấp đường uống và tác động hạ đường huyết trên chuột nhắt của viên nang cứng Mimostam
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 357.37 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Khảo sát độc tính cấp đường uống và tác dụng hạ đường huyết trên chuột nhắt trắng của viên nang cứng Mimostam chứa cao chiết từ hỗn hợp dược liệu gồm Râu mèo, Mướp đắng và Mắc cỡ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát độc tính cấp đường uống và tác động hạ đường huyết trên chuột nhắt của viên nang cứng MimostamNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 5 * 2018 KHẢO SÁT ĐỘC TÍNH CẤP ĐƯỜNG UỐNG VÀ TÁC ĐỘNG HẠ ĐƯỜNG HUYẾT TRÊN CHUỘT NHẮT CỦA VIÊN NANG CỨNG MIMOSTAM Đỗ Thị Hồng Tươi*, Nguyễn Thị Bạch Tuyết**, Dương Thị Mộng Ngọc***TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát độc tính cấp đường uống và tác dụng hạ đường huyết trên chuột nhắt trắng của viênnang cứng Mimostam chứa cao chiết từ hỗn hợp dược liệu gồm Râu mèo, Mướp đắng và Mắc cỡ. Phương pháp: Khảo sát hoạt tính ức chế enzym α-amylase và α-glucosidase in vitro của bột thuốc viên nangcứng Mimostam bằng phương pháp so màu. Khảo sát độc tính cấp đường uống trên chuột đực và cái, theo dõi tỷlệ chết và biểu hiện độc tính trong vòng 72 giờ. Tác dụng hạ đường huyết của viên nang Mimostam được đánhgiá trên chuột đực gây đái tháo đường bằng cách tiêm tĩnh mạch liều duy nhất streptozotocin 170 mg/kg. Chuộtđược cho uống viên Mimostam liều 0,5 và 1 g/kg mỗi ngày, 1 lần/ngày trong 14 ngày liên tục, đo nồng độ glucosemỗi 5 ngày. Glibenclamid liều 5 mg/kg được sử dụng làm thuốc đối chứng. Kết quả: Bột thuốc viên Mimostam ức chế α-amylase và α-glucosidase in vitro với IC50 lần lượt là 655µg/ml và 655,24 µg/ml so với 13,56 µg/ml và 450,74 µg/ml của đối chứng acarbose. Viên nang Mimostam khôngthể hiện độc tính cấp đường uống trên chuột nhắt với liều tối đa qua kim Dmax 10 g/kg. Trên chuột bị đái tháođường, sau 2 tuần điều trị, viên nang Mimostam cho uống liều 0,5 g/kg và 1 g/kg giảm đường huyết lần lượt là41,4% và 37,2% so với 63,1% của lô glibenclamid. Mimostam liều 1 g/kg và 0,5 g/kg thể hiện tác động hạ đường huyếttương đương glibenclamid 5 mg/kg sau 5 và 10 ngày điều trị, tác dụng này thấp hơn glibenclamid sau 15 ngày. Kết luận: Viên nang Mimostam không thể hiện độc tính cấp đường uống liều tối đa Dmax 10 g/kg. Chế phẩmthể hiện tác động hạ đường huyết với liều 0,5 và 1 g/kg tương đương glibenclamid 5 mg/kg. Tác động này có thểđược giải thích một phần nhờ khả năng ức chế α-amylase và α-glucosidase. Từ khóa: Viên nang Mimostam, α-amylase, α-glucosidase, độc tính cấp, tác dụng hạ đường huyết.ABSTRACT STUDY ON ORAL ACUTE TOXICITY AND HYPOGLYCEMIC EFFECT OF MIMOSTAM CAPSULE IN MICE Do Thi Hong Tuoi, Nguyen Thi Bach Tuyet, Duong Thi Mong Ngoc * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 22 - No 5- 2018: 102- 108 Objectives: This study evaluated oral acute toxicity and hypoglycemic effect of Mimostam capsule fromextract of mixture of Momordica charantia Linn., Orthosiphon stamineus Benth and Mimosa pudica L. Methods: In vitro inhibitory activity on α-amylase and α-glucosidase enzymes wasspectrophotometrically evaluated. In vivo experiments were carried out in Swiss albino mice, 6 - 7 weekaged; weighing 25 g. The oral acute toxicity in male and female mice was studied on the death rate within72 hours after being dosed. Hypoglycemic effect of Mimostam capsule was examined in diabetic miceinduced by iv streptozotocine at 170 mg/kg. Mice were orally received Mimostam capsule once a day at thedoses of 0.5 and 1 g/kg for 14 continuous days. Blood glucose was determined every 5 days. Glibenclamideat the dose of 5 mg/kg was used as a reference drug. Khoa Dược - Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh ** Khoa Dược - Đại học Toulouse III, Paul Sabatier*** Trung tâm Sâm và Dược liệu TP. Hồ Chí MinhTác giả liên lạc: PGS.TS. Đỗ Thị Hồng Tươi ĐT: 0908683080 Email: hongtuoi@ump.edu.vn102Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 5 * 2018 Nghiên cứu Y học Results: Mimostam capsule inhibited in vitro activity of α-amylase and α-glucosidase enzymes with IC50values of 655 µg/ml and 655.24 µg/ml compared to those of 13.56 µg/ml and 450.74 µg/ml of acarbose positivecontrol. This product had no oral acute toxicity in mice at the maximum dose of 10 g/kg. In hyperglycemic model,after 2 week-treatment, glucose levels of mice treated with Mimostam capsule at 0.5 g/kg and 1 g/kg weredecreased 41.4% and 37.2% respectively, compared to 63.1% of 5 mg/kg glibenclamide group. Mimostam capsuleat 1 g/kg and 0.5 g/kg showed a hypoglycemic effect equivalent to 5 mg/kg glibenclamide after 5 and 10 days oftreatment. This effect was lower than that of glibenclamide after 15 days. Conclusions: Mimostam capsule did not show oral acute toxicity in mice at the maximum oral dose (Dmax) of10 g/kg. This product showed hypoglycemic effect at the oral doses of 0.5 and 1 g/kg similar to that of 5 mg/kgglibenclamide. This effect of Mimostam capsule could be partially explained by its inhibitory activity on α-amylase and α-glucosi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát độc tính cấp đường uống và tác động hạ đường huyết trên chuột nhắt của viên nang cứng MimostamNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 5 * 2018 KHẢO SÁT ĐỘC TÍNH CẤP ĐƯỜNG UỐNG VÀ TÁC ĐỘNG HẠ ĐƯỜNG HUYẾT TRÊN CHUỘT NHẮT CỦA VIÊN NANG CỨNG MIMOSTAM Đỗ Thị Hồng Tươi*, Nguyễn Thị Bạch Tuyết**, Dương Thị Mộng Ngọc***TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát độc tính cấp đường uống và tác dụng hạ đường huyết trên chuột nhắt trắng của viênnang cứng Mimostam chứa cao chiết từ hỗn hợp dược liệu gồm Râu mèo, Mướp đắng và Mắc cỡ. Phương pháp: Khảo sát hoạt tính ức chế enzym α-amylase và α-glucosidase in vitro của bột thuốc viên nangcứng Mimostam bằng phương pháp so màu. Khảo sát độc tính cấp đường uống trên chuột đực và cái, theo dõi tỷlệ chết và biểu hiện độc tính trong vòng 72 giờ. Tác dụng hạ đường huyết của viên nang Mimostam được đánhgiá trên chuột đực gây đái tháo đường bằng cách tiêm tĩnh mạch liều duy nhất streptozotocin 170 mg/kg. Chuộtđược cho uống viên Mimostam liều 0,5 và 1 g/kg mỗi ngày, 1 lần/ngày trong 14 ngày liên tục, đo nồng độ glucosemỗi 5 ngày. Glibenclamid liều 5 mg/kg được sử dụng làm thuốc đối chứng. Kết quả: Bột thuốc viên Mimostam ức chế α-amylase và α-glucosidase in vitro với IC50 lần lượt là 655µg/ml và 655,24 µg/ml so với 13,56 µg/ml và 450,74 µg/ml của đối chứng acarbose. Viên nang Mimostam khôngthể hiện độc tính cấp đường uống trên chuột nhắt với liều tối đa qua kim Dmax 10 g/kg. Trên chuột bị đái tháođường, sau 2 tuần điều trị, viên nang Mimostam cho uống liều 0,5 g/kg và 1 g/kg giảm đường huyết lần lượt là41,4% và 37,2% so với 63,1% của lô glibenclamid. Mimostam liều 1 g/kg và 0,5 g/kg thể hiện tác động hạ đường huyếttương đương glibenclamid 5 mg/kg sau 5 và 10 ngày điều trị, tác dụng này thấp hơn glibenclamid sau 15 ngày. Kết luận: Viên nang Mimostam không thể hiện độc tính cấp đường uống liều tối đa Dmax 10 g/kg. Chế phẩmthể hiện tác động hạ đường huyết với liều 0,5 và 1 g/kg tương đương glibenclamid 5 mg/kg. Tác động này có thểđược giải thích một phần nhờ khả năng ức chế α-amylase và α-glucosidase. Từ khóa: Viên nang Mimostam, α-amylase, α-glucosidase, độc tính cấp, tác dụng hạ đường huyết.ABSTRACT STUDY ON ORAL ACUTE TOXICITY AND HYPOGLYCEMIC EFFECT OF MIMOSTAM CAPSULE IN MICE Do Thi Hong Tuoi, Nguyen Thi Bach Tuyet, Duong Thi Mong Ngoc * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 22 - No 5- 2018: 102- 108 Objectives: This study evaluated oral acute toxicity and hypoglycemic effect of Mimostam capsule fromextract of mixture of Momordica charantia Linn., Orthosiphon stamineus Benth and Mimosa pudica L. Methods: In vitro inhibitory activity on α-amylase and α-glucosidase enzymes wasspectrophotometrically evaluated. In vivo experiments were carried out in Swiss albino mice, 6 - 7 weekaged; weighing 25 g. The oral acute toxicity in male and female mice was studied on the death rate within72 hours after being dosed. Hypoglycemic effect of Mimostam capsule was examined in diabetic miceinduced by iv streptozotocine at 170 mg/kg. Mice were orally received Mimostam capsule once a day at thedoses of 0.5 and 1 g/kg for 14 continuous days. Blood glucose was determined every 5 days. Glibenclamideat the dose of 5 mg/kg was used as a reference drug. Khoa Dược - Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh ** Khoa Dược - Đại học Toulouse III, Paul Sabatier*** Trung tâm Sâm và Dược liệu TP. Hồ Chí MinhTác giả liên lạc: PGS.TS. Đỗ Thị Hồng Tươi ĐT: 0908683080 Email: hongtuoi@ump.edu.vn102Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 5 * 2018 Nghiên cứu Y học Results: Mimostam capsule inhibited in vitro activity of α-amylase and α-glucosidase enzymes with IC50values of 655 µg/ml and 655.24 µg/ml compared to those of 13.56 µg/ml and 450.74 µg/ml of acarbose positivecontrol. This product had no oral acute toxicity in mice at the maximum dose of 10 g/kg. In hyperglycemic model,after 2 week-treatment, glucose levels of mice treated with Mimostam capsule at 0.5 g/kg and 1 g/kg weredecreased 41.4% and 37.2% respectively, compared to 63.1% of 5 mg/kg glibenclamide group. Mimostam capsuleat 1 g/kg and 0.5 g/kg showed a hypoglycemic effect equivalent to 5 mg/kg glibenclamide after 5 and 10 days oftreatment. This effect was lower than that of glibenclamide after 15 days. Conclusions: Mimostam capsule did not show oral acute toxicity in mice at the maximum oral dose (Dmax) of10 g/kg. This product showed hypoglycemic effect at the oral doses of 0.5 and 1 g/kg similar to that of 5 mg/kgglibenclamide. This effect of Mimostam capsule could be partially explained by its inhibitory activity on α-amylase and α-glucosi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y học Bài viết về y học Viên nang Mimostam α-amylase α-glucosidase độc tính cấp Tác dụng hạ đường huyếtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 214 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 200 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 189 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 177 0 0 -
8 trang 172 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 171 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 170 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 167 0 0 -
14 trang 164 0 0
-
6 trang 164 0 0