Khảo sát liên quan giữa vị trí ruột thừa với bệnh cảnh lâm sàng của viêm ruột thừa cấp
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 511.44 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu: Khảo sát mối liên quan giữa vị trí ruột thừa và bệnh cảnh lâm sàng viêm ruột thừa cấp. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Chúng tôi tiến hành nghiên cứu 969 bệnh nhân viêm ruột thừa cấp. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang phân tích.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát liên quan giữa vị trí ruột thừa với bệnh cảnh lâm sàng của viêm ruột thừa cấpY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 2 * 2017 Nghiên cứu Y học KHẢO SÁT LIÊN QUAN GIỮA VỊ TRÍ RUỘT THỪA VỚI BỆNH CẢNH LÂM SÀNG CỦA VIÊM RUỘT THỪA CẤP Trần Thị Hoàng Ngâu*, Nguyễn Văn Hải*TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát mối liên quan giữa vị trí ruột thừa và bệnh cảnh lâm sàng viêm ruột thừa cấp. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Chúng tôi tiến hành nghiên cứu 969 bệnh nhân viêm ruột thừacấp. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang phân tích. Kết quả: Ruột thừa dưới manh tràng là vị trí thường gặp nhất, chiếm tỉ lệ 45,5%, vị trí thường gặp thứ 2 vàthứ 3 là vị trí hố chậu (18,5%), vị trí cạnh manh tràng (18,4%), vị trí sau manh tràng gặp trong 9,7%, dưới hồitràng (3,5%), sau hồi tràng (2,4%) và trước hồi tràng (2%). Trong đó, viêm ruột thừa cấp vị trí sau hồi tràng cóthời gian khởi phát kéo dài hơn viêm ruột thừa các vị trí khác (p= 0,032). Đồng thời, viêm ruột thừa cấp sau hồitràng có biến chứng cao gấp 2,8 lần so với viêm ruột thừa các vị trí khác(độ tin cậy 95%; 1,64- 4,78, p= 0,003). Kết luận: Vị trí ruột thừa sau hồi tràng có thời gian khởi phát viêm ruột thừa cấp dài hơn và có tần suất biếnchứng cao hơn các vị trí khác của ruột thừa. Từ khóa: Giải phẫu học ruột thừa, vị trí ruột thừa, sự đa dạng của vị trí ruột thừa.ABSTRACT THE RELATIONSHIP BETWEEN POTITIONS OF APPENDIX AND CLINICAL FINDINGS Tran Thi Hoang Ngau, Nguyen Van Hai * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 21 - No 2 - 2017: 69 - 76 Objective: To evaluate whether there is an association between various appendical positions and clinicalappendicitis. Materials and methods: Cross sectional descriptive study, including 969 patients who were appendectomyfor acute appendicitis. Results: The subcecal appendix was the first most frequent (45.5%), the second and the third positions mostcommon were pelvic (18.5%), paracecal (18.4%), retrocecal (9.7%), subileal (3.5%), postileal (2.4%) and preileal(2%). In this study, post- ileal appendicitis had the time from symtom onset to be hospitalized or preadmissiondelay longer than other positions (p=0.032). Simultaneously, complication of post- ileal appendicitis was 2.8 timeshigher compared with the others (95%, confidence interval = 1.64- 4.87, p= 0.003). Conclusion: Post-ileal appendicitis had time of symtom onset longer and complication of appendicitis highercompared with the others. Keywords: Vermiform appendix anatomy, positions of appendix, variations of appendix postion.ĐẶT VẤN ĐỀ mỗi năm tại Mỹ, với nguy cơ mắc 8,6% ở nam và 6,7% ở nữ(2,11). Viêm ruột thừa là một cấp cứu ngoại khoa Viêm ruột thừa là một bệnh ngoại khoa dễthường gặp nhất, theo thống kê trong và ngoài nhầm lẫn và khó phân biệt với nhiều bệnh ngoạinước, viêm ruột thừa chiếm 60- 70% các cấp cứu khoa, nội khoa khác. Một trong những nguyênngoại khoa về bụng. Có hơn 250.000 ca mới mắc * Bộ môn Ngoại, Khoa Y, ĐH Y Dược TP.HCM Tác giả liên lạc: BS. Trần Thị Hoàng Ngâu ĐT: 098.420.2386 Email: hoangngau_3008@yahoo.comNgoại Tổng Quát 69Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 2 * 2017nhân là do vị trí giải phẫu đa dạng của ruột thừa. dưới 25 tuổi; 19,1% từ 51 đến 75. Chỉ 2,5% trên 75Chẩn đoán muộn viêm ruột thừa cấp có thể dẫn tuổi.đến những biến chứng như thủng, áp xe, hoặc Vị trí ruột thừa theo nghiên cứuviêm phúc mạc(1,8,14,15). Việc này góp phần làm Bảng 1. Tần suất các vị trí ruột thừa theo giới ở bệnhtăng tỉ lệ tử vong, nhất là ở người lớn tuổi(16,18,19). nhân viêm ruột thừa cấp.Trên thực tế, biết được các vị trí ruột thừa có thể Số bệnh nhân Tổng cộnggiúp giảm bớt nguy cơ bỏ sót chẩn đoán những Vị trí ruột thừa Nữ Nam (%)thể viêm ruột thừa không thường gặp. Ngoài ra, Sau manh tràng 55 39 94 (9,7)biết được những vị trí của ruột thừa và tần suất Cạnh manh tr ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát liên quan giữa vị trí ruột thừa với bệnh cảnh lâm sàng của viêm ruột thừa cấpY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 2 * 2017 Nghiên cứu Y học KHẢO SÁT LIÊN QUAN GIỮA VỊ TRÍ RUỘT THỪA VỚI BỆNH CẢNH LÂM SÀNG CỦA VIÊM RUỘT THỪA CẤP Trần Thị Hoàng Ngâu*, Nguyễn Văn Hải*TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát mối liên quan giữa vị trí ruột thừa và bệnh cảnh lâm sàng viêm ruột thừa cấp. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Chúng tôi tiến hành nghiên cứu 969 bệnh nhân viêm ruột thừacấp. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang phân tích. Kết quả: Ruột thừa dưới manh tràng là vị trí thường gặp nhất, chiếm tỉ lệ 45,5%, vị trí thường gặp thứ 2 vàthứ 3 là vị trí hố chậu (18,5%), vị trí cạnh manh tràng (18,4%), vị trí sau manh tràng gặp trong 9,7%, dưới hồitràng (3,5%), sau hồi tràng (2,4%) và trước hồi tràng (2%). Trong đó, viêm ruột thừa cấp vị trí sau hồi tràng cóthời gian khởi phát kéo dài hơn viêm ruột thừa các vị trí khác (p= 0,032). Đồng thời, viêm ruột thừa cấp sau hồitràng có biến chứng cao gấp 2,8 lần so với viêm ruột thừa các vị trí khác(độ tin cậy 95%; 1,64- 4,78, p= 0,003). Kết luận: Vị trí ruột thừa sau hồi tràng có thời gian khởi phát viêm ruột thừa cấp dài hơn và có tần suất biếnchứng cao hơn các vị trí khác của ruột thừa. Từ khóa: Giải phẫu học ruột thừa, vị trí ruột thừa, sự đa dạng của vị trí ruột thừa.ABSTRACT THE RELATIONSHIP BETWEEN POTITIONS OF APPENDIX AND CLINICAL FINDINGS Tran Thi Hoang Ngau, Nguyen Van Hai * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 21 - No 2 - 2017: 69 - 76 Objective: To evaluate whether there is an association between various appendical positions and clinicalappendicitis. Materials and methods: Cross sectional descriptive study, including 969 patients who were appendectomyfor acute appendicitis. Results: The subcecal appendix was the first most frequent (45.5%), the second and the third positions mostcommon were pelvic (18.5%), paracecal (18.4%), retrocecal (9.7%), subileal (3.5%), postileal (2.4%) and preileal(2%). In this study, post- ileal appendicitis had the time from symtom onset to be hospitalized or preadmissiondelay longer than other positions (p=0.032). Simultaneously, complication of post- ileal appendicitis was 2.8 timeshigher compared with the others (95%, confidence interval = 1.64- 4.87, p= 0.003). Conclusion: Post-ileal appendicitis had time of symtom onset longer and complication of appendicitis highercompared with the others. Keywords: Vermiform appendix anatomy, positions of appendix, variations of appendix postion.ĐẶT VẤN ĐỀ mỗi năm tại Mỹ, với nguy cơ mắc 8,6% ở nam và 6,7% ở nữ(2,11). Viêm ruột thừa là một cấp cứu ngoại khoa Viêm ruột thừa là một bệnh ngoại khoa dễthường gặp nhất, theo thống kê trong và ngoài nhầm lẫn và khó phân biệt với nhiều bệnh ngoạinước, viêm ruột thừa chiếm 60- 70% các cấp cứu khoa, nội khoa khác. Một trong những nguyênngoại khoa về bụng. Có hơn 250.000 ca mới mắc * Bộ môn Ngoại, Khoa Y, ĐH Y Dược TP.HCM Tác giả liên lạc: BS. Trần Thị Hoàng Ngâu ĐT: 098.420.2386 Email: hoangngau_3008@yahoo.comNgoại Tổng Quát 69Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 2 * 2017nhân là do vị trí giải phẫu đa dạng của ruột thừa. dưới 25 tuổi; 19,1% từ 51 đến 75. Chỉ 2,5% trên 75Chẩn đoán muộn viêm ruột thừa cấp có thể dẫn tuổi.đến những biến chứng như thủng, áp xe, hoặc Vị trí ruột thừa theo nghiên cứuviêm phúc mạc(1,8,14,15). Việc này góp phần làm Bảng 1. Tần suất các vị trí ruột thừa theo giới ở bệnhtăng tỉ lệ tử vong, nhất là ở người lớn tuổi(16,18,19). nhân viêm ruột thừa cấp.Trên thực tế, biết được các vị trí ruột thừa có thể Số bệnh nhân Tổng cộnggiúp giảm bớt nguy cơ bỏ sót chẩn đoán những Vị trí ruột thừa Nữ Nam (%)thể viêm ruột thừa không thường gặp. Ngoài ra, Sau manh tràng 55 39 94 (9,7)biết được những vị trí của ruột thừa và tần suất Cạnh manh tr ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y học Bài viết về y học Giải phẫu học ruột thừa Vị trí ruột thừa Sự đa dạng của vị trí ruột thừaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 221 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 207 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 198 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 186 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 176 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 175 0 0 -
8 trang 173 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 173 0 0 -
6 trang 171 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 168 0 0