Khảo sát một số yếu tố dịch tễ học liên quan tới u trung mạc ác tính màng phổi
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 453.13 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội dung bài viết đề cập về vấn đề: U trung mạc màng phổi là một bệnh lý hiếm gặp và thường có liên quan với tiền sử có tiếp xúcvới amiăng lâu dài. Gần đây người ta còn thấy có liên quan tới virus simian 40 (SV‐ 40). Việc xác định có liên quan tới tiếp xúc với amiăng dựa vào bệnh sử và tìm thể amiăng trong mô bệnh phẩm giải phẫu bệnh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát một số yếu tố dịch tễ học liên quan tới u trung mạc ác tính màng phổiYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố3*2013NghiêncứuYhọcKHẢOSÁTMỘTSỐYẾUTỐDỊCHTỄHỌCLIÊNQUANTỚIUTRUNGMẠCÁCTÍNHMÀNGPHỔINguyễnSơnLam*,VũThịHiếu*,NguyễnHuyDũng*,NguyễnHữuLân*,LêTựPhươngThảo**TÓMTẮTĐặtvấnđề: U trung mạc màng phổi là một bệnh lý hiếm gặp và thường có liên quan với tiền sử có tiếp xúcvới amiăng lâu dài. Gần đây người ta còn thấy có liên quan tới virus Simian 40 (SV‐ 40). Việc xác định có liênquan tới tiếp xúc với amiăng dựa vào bệnh sử và tìm thể amiăng trong mô bệnh phẩm giải phẫu bệnh. Chẩnđoán có liên quan tới SV‐40 dựa vào nhuộm hóa mô miễn dịch tìm kháng nguyên SV‐40 dòng T lớn.Phươngphápnghiêncứu: Hồi cứu thống kê mô tả. Khảo sát bằng phỏng vấn bệnh nhân và khảo sát mẫubệnh phẩm tìm thể amiăng và nhuộm hóa mô miễn dịch tìm kháng nguyên SV‐40 dòng T lớn.Kết quả:Từ tháng 1/2008 đến tháng 12/2012 tại BV. Phạm Ngọc Thạch có 60 trường hợp chẩn đoán utrung mạc màng phổi, bao gồm 29 nam, 31 nữ; với phân loại mô bệnh học: 28 trường hợp u trung mạc màngphổi ác tính dạng biểu mô (46,7%), 11 trường hợp dạng hỗn hợp (18,3%); 09 trường hợp dạng sarcôm (15%),06 trường hợp dạng bó sợi (10%), 04 trường hợp dạng nhú biệt hóa cao (6,7%) và 02 trường hợp UTMP dạngbất sản (3,3%). Có yếu tố liên quan tiếp xúc amiăng: 22 trường hợp (44,4%). Chẩn đoán xác định có thể amiăngtrong mô bệnh phẩm: 12 trường hợp (20%). Sự hiện diện kháng nguyên SV‐40 dòng T lớn: 11 trườnghợp(18,3%). Chỉ có 01 trường hợp (2,2%) có cả hai yếu tố: thể amiăng và SV‐40. Và có 16 trường hợp (26,7%)không xác định yếu tố dịch tế nào.Kếtluận: Qua 60 ca u trung mạc màng phổi, bước đầu đưa ra cảnh báo về yếu tố gây bệnh trên u trungmạc màng phổi, bao gồm: tiếp xúc lâu dài với amiăng và có thể do nhiễm virus Simian 40.Từkhóa: u trung mạc màng phổi, amiăng, virus Simian 4ABSTRACTSTUDY OF SOME FACTORS RELATED TO EPIDEMIOLOGYIN MALIGNANT PLEURAL MESOTHELIOMANguyenSonLam,VuThiHieu,NguyenHuyDung,NguyenHuuLan,LeTuPhuongThao*YHocTP.HoChiMinh*Vol.17‐SupplementofNo3‐2013:167‐172Objects: Pleural Mesothelioma is a rare disease and often associated with a history of long‐term exposure toasbestos. Recently, It’s related to Simian virus 40 (SV‐40). The determination is related to exposure to asbestosbased on clinical history and possible asbestos in tissue pathology specimens. Diagnosis related to SV‐40 based onimmunohistochemical staining The Simian Virus 40 Large T Antigen.Research Methods: Retrospective descriptive statistics. Survey by interviewing patients and pathologicalexamine specimens can find asbestos and immunohistochemistry with The Simian Virus 40 Large T Antigen.Results: From Jan, 2008 to Dec, 2012 at the Pham Ngoc Thach Hospital, we have take diagnosis of 60 casesof malignant pleural mesothelioma, including 29 men and 31 women, with histopathological classification: 28cases of epitheliod malignant pleural mesothelioma (MPM) (46.7%), 11 cases with biphasic MPM (18.3%), 09cases with sarcomatoid MPM (15%), 06 cases with Desmoplastic MPM (10%), 04 cases with Well‐Differentiated Papillary Mesothelioma (6.7%) and 02 cases with Anaplastic MPM (3.3%). Elements related to*BệnhViệnPhạmNgọcThạch,**BộMônNộiThầnKinh–ĐHYKhoaPhạmNgọcThạchTác giả liên lạc:Ths.Bs.NguyễnSơnLam ĐT: 0913148308Email: drnsl1963@yahoo.com.vn.ChuyênĐềGiảiPhẫuBệnh167NghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố3*2013contact asbestos: 22cases (44.4%). Confirm the diagnosis of asbestos in tissue specimens: 12 cases (20%).Presence of the Simian Virus 40 Large T Antigen: 11 cases (18.3%). Only one case (1.7%) with both two factorspositive asbestos and SV‐40. And having 16 cases (26.7%) did not identify epidemiological factors.Conclusion: Through the study series cases of Malignant Pleural Mesothelioma, initially issued a warningabout the causative factors in those tumors, including long‐term exposure to asbestos and can be caused byinfections with Simian virus 40.Keywords: mesothelioma, Asbestos, Simian Virus 40ĐẶTVẤNĐỀĐỐITƯỢNG‐PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨUUtrungmạcbệnhlýhiếmgặpvàthườngcóliênquanvớitiềnsửcótiếpxúcvớiamiăngthờigiandài.Bệnhpháttriểntừtếbàotrungmạccủacác màng lót ở cơ thể: màng phổi, màng bụng,màng tim. Nhưng màng phổi hay gặp nhất vàđượcgọilàutrungmạcmàngphổi.Tuynhiên,u trung mạc màng phổi cũng là một bệnh lýhiếmgặpởlồngngực.ĐốitượngnghiêncứuU trung mạc lần đầu tiên được ghi nhận1870vàmãiđếnnăm1960ngườitaxácđịnhmốiliên quan giữa amiăng và u trung mạc màngphổi được báo cáo tại Nam Phi. Tuy nhiên cónhiềutrườnghợpkhôngtìmthấyđượcmốiliênquannày.Theonhiềubáocáotrênyvăn,ngườita nhận ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát một số yếu tố dịch tễ học liên quan tới u trung mạc ác tính màng phổiYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố3*2013NghiêncứuYhọcKHẢOSÁTMỘTSỐYẾUTỐDỊCHTỄHỌCLIÊNQUANTỚIUTRUNGMẠCÁCTÍNHMÀNGPHỔINguyễnSơnLam*,VũThịHiếu*,NguyễnHuyDũng*,NguyễnHữuLân*,LêTựPhươngThảo**TÓMTẮTĐặtvấnđề: U trung mạc màng phổi là một bệnh lý hiếm gặp và thường có liên quan với tiền sử có tiếp xúcvới amiăng lâu dài. Gần đây người ta còn thấy có liên quan tới virus Simian 40 (SV‐ 40). Việc xác định có liênquan tới tiếp xúc với amiăng dựa vào bệnh sử và tìm thể amiăng trong mô bệnh phẩm giải phẫu bệnh. Chẩnđoán có liên quan tới SV‐40 dựa vào nhuộm hóa mô miễn dịch tìm kháng nguyên SV‐40 dòng T lớn.Phươngphápnghiêncứu: Hồi cứu thống kê mô tả. Khảo sát bằng phỏng vấn bệnh nhân và khảo sát mẫubệnh phẩm tìm thể amiăng và nhuộm hóa mô miễn dịch tìm kháng nguyên SV‐40 dòng T lớn.Kết quả:Từ tháng 1/2008 đến tháng 12/2012 tại BV. Phạm Ngọc Thạch có 60 trường hợp chẩn đoán utrung mạc màng phổi, bao gồm 29 nam, 31 nữ; với phân loại mô bệnh học: 28 trường hợp u trung mạc màngphổi ác tính dạng biểu mô (46,7%), 11 trường hợp dạng hỗn hợp (18,3%); 09 trường hợp dạng sarcôm (15%),06 trường hợp dạng bó sợi (10%), 04 trường hợp dạng nhú biệt hóa cao (6,7%) và 02 trường hợp UTMP dạngbất sản (3,3%). Có yếu tố liên quan tiếp xúc amiăng: 22 trường hợp (44,4%). Chẩn đoán xác định có thể amiăngtrong mô bệnh phẩm: 12 trường hợp (20%). Sự hiện diện kháng nguyên SV‐40 dòng T lớn: 11 trườnghợp(18,3%). Chỉ có 01 trường hợp (2,2%) có cả hai yếu tố: thể amiăng và SV‐40. Và có 16 trường hợp (26,7%)không xác định yếu tố dịch tế nào.Kếtluận: Qua 60 ca u trung mạc màng phổi, bước đầu đưa ra cảnh báo về yếu tố gây bệnh trên u trungmạc màng phổi, bao gồm: tiếp xúc lâu dài với amiăng và có thể do nhiễm virus Simian 40.Từkhóa: u trung mạc màng phổi, amiăng, virus Simian 4ABSTRACTSTUDY OF SOME FACTORS RELATED TO EPIDEMIOLOGYIN MALIGNANT PLEURAL MESOTHELIOMANguyenSonLam,VuThiHieu,NguyenHuyDung,NguyenHuuLan,LeTuPhuongThao*YHocTP.HoChiMinh*Vol.17‐SupplementofNo3‐2013:167‐172Objects: Pleural Mesothelioma is a rare disease and often associated with a history of long‐term exposure toasbestos. Recently, It’s related to Simian virus 40 (SV‐40). The determination is related to exposure to asbestosbased on clinical history and possible asbestos in tissue pathology specimens. Diagnosis related to SV‐40 based onimmunohistochemical staining The Simian Virus 40 Large T Antigen.Research Methods: Retrospective descriptive statistics. Survey by interviewing patients and pathologicalexamine specimens can find asbestos and immunohistochemistry with The Simian Virus 40 Large T Antigen.Results: From Jan, 2008 to Dec, 2012 at the Pham Ngoc Thach Hospital, we have take diagnosis of 60 casesof malignant pleural mesothelioma, including 29 men and 31 women, with histopathological classification: 28cases of epitheliod malignant pleural mesothelioma (MPM) (46.7%), 11 cases with biphasic MPM (18.3%), 09cases with sarcomatoid MPM (15%), 06 cases with Desmoplastic MPM (10%), 04 cases with Well‐Differentiated Papillary Mesothelioma (6.7%) and 02 cases with Anaplastic MPM (3.3%). Elements related to*BệnhViệnPhạmNgọcThạch,**BộMônNộiThầnKinh–ĐHYKhoaPhạmNgọcThạchTác giả liên lạc:Ths.Bs.NguyễnSơnLam ĐT: 0913148308Email: drnsl1963@yahoo.com.vn.ChuyênĐềGiảiPhẫuBệnh167NghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố3*2013contact asbestos: 22cases (44.4%). Confirm the diagnosis of asbestos in tissue specimens: 12 cases (20%).Presence of the Simian Virus 40 Large T Antigen: 11 cases (18.3%). Only one case (1.7%) with both two factorspositive asbestos and SV‐40. And having 16 cases (26.7%) did not identify epidemiological factors.Conclusion: Through the study series cases of Malignant Pleural Mesothelioma, initially issued a warningabout the causative factors in those tumors, including long‐term exposure to asbestos and can be caused byinfections with Simian virus 40.Keywords: mesothelioma, Asbestos, Simian Virus 40ĐẶTVẤNĐỀĐỐITƯỢNG‐PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨUUtrungmạcbệnhlýhiếmgặpvàthườngcóliênquanvớitiềnsửcótiếpxúcvớiamiăngthờigiandài.Bệnhpháttriểntừtếbàotrungmạccủacác màng lót ở cơ thể: màng phổi, màng bụng,màng tim. Nhưng màng phổi hay gặp nhất vàđượcgọilàutrungmạcmàngphổi.Tuynhiên,u trung mạc màng phổi cũng là một bệnh lýhiếmgặpởlồngngực.ĐốitượngnghiêncứuU trung mạc lần đầu tiên được ghi nhận1870vàmãiđếnnăm1960ngườitaxácđịnhmốiliên quan giữa amiăng và u trung mạc màngphổi được báo cáo tại Nam Phi. Tuy nhiên cónhiềutrườnghợpkhôngtìmthấyđượcmốiliênquannày.Theonhiềubáocáotrênyvăn,ngườita nhận ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Dịch tễ học liên U trung mạc ác tính màng phổi Yếu tố gây bệnh trên u trung mạc màng phổiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
9 trang 196 0 0
-
12 trang 195 0 0
-
6 trang 191 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
6 trang 186 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
7 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0