Danh mục

Khảo sát nồng độ D-Dimer huyết tương bằng kỹ thuật miễn dịch đo độ đục ở bệnh nhân nhồi máu não tại Bệnh viện C Đà Nẵng

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 301.10 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết khảo sát nồng độ D-Dimer huyết tương bằng kỹ thuật miễn dịch đo độ đục nhằm góp phần sử dụng hiệu quả xét nghiệm định lượng D-Dimer trong chẩn đoán bệnh lý nhồi máu não.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát nồng độ D-Dimer huyết tương bằng kỹ thuật miễn dịch đo độ đục ở bệnh nhân nhồi máu não tại Bệnh viện C Đà NẵngNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 6* 2019 KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ D-DIMER HUYẾT TƯƠNG BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH ĐO ĐỘ ĐỤC Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO TẠI BỆNH VIỆN C ĐÀ NẴNG Hồ Thị Nở*, Trần Xuân Tín*, Mai Thị Thùy*, Tống Thị Hải Yến*TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát nồng độ D-Dimer huyết tương bằng kỹ thuật miễn dịch đo độ đục nhằm góp phần sửdụng hiệu quả xét nghiệm định lượng D-Dimer trong chẩn đoán bệnh lý nhồi máu não. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang về nồng độ D-Dimer huyết tươngcủa 23 bệnh nhân nhồi máu não, với nhóm chứng gồm 23 người bình thường tại Bệnh viện C Đà Nẵng. Kết quả: Xác định nồng độ trung bình D-Dimer huyết tương bằng kỹ thuật miễn dịch đo độ đục:Nhóm nhồi máu não: D-Dimer: 2217,6±1579,3 ng/ml, cao hơn giá trị bình thường (0,05). Nhóm chứng: D-Dimer: 133,7 ±113,6 ng/ml; nam:85,7± 98,9 ng/ml, nữ: 154,7 ±116,1 ng/ml (p>0,05). Giá trị chẩn đoán của D-Dimer: Diện tích dưới đườngcong (AUC) là 99,62% (95%CI: 91,5%-100%), với p0,05D-Dimer(+) a b a+b Nữ 10 2771± 1723,2D-Dimer(-) c d c+d Tổng 23 2217,6± 1579,3 Tổng a+c b+d a+c+b+d Nồng độ D-Dimer phân bố theo mức độĐộ nhạy Se: a/ a+c. Độ đặc hiệu Sp: d/ b+d Bảng 5. Nồng độ D-Dimer phân bố theo mức độ Giá trị tiên đoán dương PPV: a/ a+b. Giá trị (nhóm nhồi máu não)tiên đoán âm NPV: d/ c+d(6) (Bảng 1). D-Kỹ thuật, phương tiện, trang thiết bị, sinh Dimer ≤500 501-1000 1001-2000 2001-5000 >5000 TC ng/mlphẩm phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu n 1 6 8 5 3 23 Xét nghiệm D-Dimer bằng kỹ thuật miễn % 4,3 26,1 34,8 21,7 13,1 100dịch đo độ đục, máy đông máu tự động CA560 p >0,05(Sysmex), sinh phẩm: Innovance D-Dimer, Nhóm nồng độ D-Dimer: 1001-2000 ng/mlhãng Siemens. chiếm tỷ lệ cao nhất (34,8%), kế tiếp là nhóm D- CT, MRI: Do các Bác sĩ chuyên khoa của Dimer: 501-1000 ng/ml (26,1%). Nhóm nồng độBệnh viện C Đà Nẵng thực hiện. D-Dimer ≤500 ng/ml chỉ chiếm 4,3% (Bảng 5).KẾT QUẢ Nhóm chứngĐặc điểm chung của mẫu nghiên cứu Nồng độ trung bình D-Dimer phân bố theo giớiBảng 2. Phân bố theo giới Bảng 6. Nồng độ trung bình D-Dimer phân bố theoGiới Nhóm nhồi máu não- n(%) Nhóm chứng- n(%) giới (nhóm chứng)Nam 13 (56,5%) 7 (30,4%) Giới n X± SD p Nữ 10 (43,5%) 16 (69,6%)Tổng 23 (100%) 23(100%) Nam 7 85,7 ± 98,9 >0,05 Nữ 16 154,7 ± 116,1 Nhóm nhồi máu não: nam chiếm 56,5%, cao Tổng 23 133,7± 113,6hơn nữ, p >0,05. Nhóm chứng: nam chiếm 43,5%, Nồng độ trung bình D-Dimer là 133,7± 113,6thấp hơn nữ, p >0,05 (Bảng 2). ng/ml; nữ có trị số trung bình D-Dimer cao hơnBảng 3. Phân bố theo tuổi nam, sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê Tuổi Nhóm nhồi máu não Nhóm chứng (p>0,05) (Bảng 6). Tuổi (TB±SD) 84± 11 33 ± 17 Cao nhất 102 77 Nồng độ D-Dimer phân bố theo mức độ Thấp nhất 50 18 Bảng 7. Nồng độ D-Dimer phân bố theo mức độ Nhóm nhồi máu não: tuổi trung bình: 84, cao (nhóm chứng)nhất: 102, thấp nhất: 50. Nhóm chứng: tuổi trung D-bình: 33, cao nhất: 77 tuổi, thấp nhất: 18 (Bảng 3). Dimer ≤500 501-1000 1001-2000 2001-5000 >5000 Tổng ng/mlNồng ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: