Khảo sát sự tăng trưởng và đặc điểm dinh dưỡng ở trẻ sinh non rất nhẹ cân tại khoa Hồi sức sơ sinh bệnh viện Nhi Đồng 1
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.14 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề tài nghiên cứu nhằm khảo sát sự tăng trưởng và đặc điểm dinh ơuững ở trẻ sinh non rất nhẹ cân tại khoa Hồi sức sơ sinh bệnh viện Nhi đồng 1. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát sự tăng trưởng và đặc điểm dinh dưỡng ở trẻ sinh non rất nhẹ cân tại khoa Hồi sức sơ sinh bệnh viện Nhi Đồng 1 đau đầu, chóng mặt, rụng tóc, nhiễm trùng; giảm bạch nephrotic syndrome benefit from cyclosporin A or cầu. Tác dụng phụ của prednisolon là tăng cân; béo cyclophosphamide? Pediair Nephrol. 24(6):1257; mặt và bụng; mọc iông ở lưng, ria mép, tăng huyết áp, author reply 1259. Epub 2009 Feb 3 viem dạ dày, nhưng các biến chứng này cổ thể điếu 6. Feehaily J., Beatties T.J., Brenchley p. et al chỉnh được. (1984), Modulation o f cellular immune function by TÀI LIỆU THAM KHẢO. cyclophosphamide in children with minimal change 1. Nguyễn Văn Sang (2013), Hiệu quả của nephropathy. N.Engi. J.Med. 310,415-420 cyclophosphamid phối hợp với prednisolorì trong điều 7. Gulati. A, Hari. p, Kanitkar. M, et al (2010), trị hội chứng thận hư tiên phàt thể phụ thuộc vả khống Randomized, Multicenter study onTacrolimus & steroid ở trẻ em. Luận văn tốt nghiệp bác sỹ CK2, Đại Alternate Day(AD) Prednisolon I/s. Intravenous(IV) học Y Hải Phòng Cyclophosphamide & ad Prednisolon for steroid 2. Nguyễn Đình Vũ (2002), Nghiên cứu hiệu quả Resistant Nephrotic Syndrome (SRNS) Pediatric điều trị bằng cyclophosphamid đường uống trong hội Nephroigy 25, 9, pp 1803 chứng thận hư bị phụ thuộc, đề kháng, và chống chì 8. Sa G.A., Luis J.P., Mendonca E., et al (1996), định dùng corticoid. Luận văn tốt nghiệp bác sỹ chuyên Treatment o f childhood steroid-resistant nephrotic khoa cấp 2 chuyên ngành nội thận trường Đại học Y syndrome with pulse methylprednisolone and dược Huế _ cyclophosphamide. Pediatr. Nephrol. 10, pp. 250 3. Amit Gupta, R. K. Sharma and (1994): 9. Smuk.j., Kennedy S.E., et al (2010), Efficacy of Intravenous pulse cyclophosphamide a new regime Pulse Methyiprednisolon & Cyclophosphamide for for steroid-resistant minimal change nephrotic stemide Resistant Nephrotic Syndrome. Pediatric syndrome. Pediatric nephrology. 8 ,1 ,1 -3 Nephrolgy 25, 9, pp 1807 4.Azib s, Macher M. A , Kwon T. et al (2011), 10. Yap HK, Aragon ET, Resontoc LPR.Yeo w s Cyclophosphamide in steroid-dependent nephrotic (2012), Management of chidhood Nephrotic syndrome. Pediatric Nephrol 26,6, 927-932 Syndrome. Pediatric Nephrology, 122-127. 5. Coulthard MG (2009), Which children with KHẢO SÁT s ự TĂNG TRƯỞNG VÀ ĐẶC ĐIẺM DINH DƯỠNG Ở TRẺ SÍNH NON RÁT NHẸ CÂN TẠI KHOA HÒI s ứ c s ơ SINH BỆNH VIỆN NHI ĐỎNG 1 BS. Nguyễn Đặng Bào Minh (Bộ môn N hi - Trường Đ ại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch) N gười h ư ớ ng dẫn: TS. BS. Tăng Chí Thượng (Bộ m ôn N hi Trường Đ ại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch) TOM TTẮiT Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm khảo sát s ự tăng trưởng và đặc điểm dinh ơuững ở trè sinh non rất nhẹ cồn tại khoa Hồi sức sơ sinh bệnh viện Nhi đồng 1. Đ oi tư ợ ng: Nghiên cứu đuực thục hiện trên 86 trường hợp trẻ sinh non rết nhẹ cân tại khoa Hôi sức sơ sinh Bệnh viện NhiĐồng 1 từ ngày 1/1/2014 đến 30/9/2014. Phương p h á p : Nghiên cứu mồ tả dọc. Kết qua: z score trung bình cùa cân nặng, vòng đầu và chiều dài lần lượt là -0,23, -1,46 và -0,96 lúc sinh, có xu hướng giảm dần và khi xuất khoa lần IÙ & là -1,36,-2,1 v à -1,45. Có 7% trẻ được phân loại nhẹ cân so vớ itu ô i thai lúc sinh tỷ lệ này tăng lên 55,8% lúc xuất khoa. Có 10 % trè có vòng đầu nhỏ lúc sinh, tỷ iệ này tăng lên 70% iúc xuất khoa. Thời gian đạt cân nặng thấp nhất trung bình là 6 ngày, thời điểm phục hồi cân nặng trung bình là 12 ngay; sụt cân trung bỉnh là 8,26%. Tăng cân trung bình là 11,71 gMg/ngày, tăng vòng đẩu trvng bình là 0,52 cmÁuần tăng chieu dài trung bỉnh là 0,9 cmắuần. Lượng protein vá năng lượng qua dinh dưỡng tĩnh mạch chưa đạt được kỳ vọng theo cấc khuyến cáo. Tổng năng lượng cung cấp cho t r ị trong tuần thứ hai là yêu tô cô khả năng anh huưng đến phan loại xuất khọa của trẻ. Phấn lớn trẻ được nuôi bằng sữa sinh non khi bắt đẩu nuôi ăn tối thiểu. Khoảng % so trè được nuôi bằng sữa mẹ tăng cường vá 24 số trẻ được nuôi bằng sữa năng lượng cao lúc xuất khoa. , , . ^ ,, , Kết luân: Trẻ sinh non rất nhẹ cân có nguy cơ chậm tăng trưởng cân nặng và vòng đâu. Cân theo dõi vả phẩn loại ihitùng xuyên cắc đặc điểm này băng biểu đồ tăng trưởng, cầ n tăng cường việc s ử dụng lipid và các yếu tổ vi lượng, huớng tới xây dựng công thức dinh dưỡng tĩnh mạch chung, đáp ứng nhu cáu năng ju ự n ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát sự tăng trưởng và đặc điểm dinh dưỡng ở trẻ sinh non rất nhẹ cân tại khoa Hồi sức sơ sinh bệnh viện Nhi Đồng 1 đau đầu, chóng mặt, rụng tóc, nhiễm trùng; giảm bạch nephrotic syndrome benefit from cyclosporin A or cầu. Tác dụng phụ của prednisolon là tăng cân; béo cyclophosphamide? Pediair Nephrol. 24(6):1257; mặt và bụng; mọc iông ở lưng, ria mép, tăng huyết áp, author reply 1259. Epub 2009 Feb 3 viem dạ dày, nhưng các biến chứng này cổ thể điếu 6. Feehaily J., Beatties T.J., Brenchley p. et al chỉnh được. (1984), Modulation o f cellular immune function by TÀI LIỆU THAM KHẢO. cyclophosphamide in children with minimal change 1. Nguyễn Văn Sang (2013), Hiệu quả của nephropathy. N.Engi. J.Med. 310,415-420 cyclophosphamid phối hợp với prednisolorì trong điều 7. Gulati. A, Hari. p, Kanitkar. M, et al (2010), trị hội chứng thận hư tiên phàt thể phụ thuộc vả khống Randomized, Multicenter study onTacrolimus & steroid ở trẻ em. Luận văn tốt nghiệp bác sỹ CK2, Đại Alternate Day(AD) Prednisolon I/s. Intravenous(IV) học Y Hải Phòng Cyclophosphamide & ad Prednisolon for steroid 2. Nguyễn Đình Vũ (2002), Nghiên cứu hiệu quả Resistant Nephrotic Syndrome (SRNS) Pediatric điều trị bằng cyclophosphamid đường uống trong hội Nephroigy 25, 9, pp 1803 chứng thận hư bị phụ thuộc, đề kháng, và chống chì 8. Sa G.A., Luis J.P., Mendonca E., et al (1996), định dùng corticoid. Luận văn tốt nghiệp bác sỹ chuyên Treatment o f childhood steroid-resistant nephrotic khoa cấp 2 chuyên ngành nội thận trường Đại học Y syndrome with pulse methylprednisolone and dược Huế _ cyclophosphamide. Pediatr. Nephrol. 10, pp. 250 3. Amit Gupta, R. K. Sharma and (1994): 9. Smuk.j., Kennedy S.E., et al (2010), Efficacy of Intravenous pulse cyclophosphamide a new regime Pulse Methyiprednisolon & Cyclophosphamide for for steroid-resistant minimal change nephrotic stemide Resistant Nephrotic Syndrome. Pediatric syndrome. Pediatric nephrology. 8 ,1 ,1 -3 Nephrolgy 25, 9, pp 1807 4.Azib s, Macher M. A , Kwon T. et al (2011), 10. Yap HK, Aragon ET, Resontoc LPR.Yeo w s Cyclophosphamide in steroid-dependent nephrotic (2012), Management of chidhood Nephrotic syndrome. Pediatric Nephrol 26,6, 927-932 Syndrome. Pediatric Nephrology, 122-127. 5. Coulthard MG (2009), Which children with KHẢO SÁT s ự TĂNG TRƯỞNG VÀ ĐẶC ĐIẺM DINH DƯỠNG Ở TRẺ SÍNH NON RÁT NHẸ CÂN TẠI KHOA HÒI s ứ c s ơ SINH BỆNH VIỆN NHI ĐỎNG 1 BS. Nguyễn Đặng Bào Minh (Bộ môn N hi - Trường Đ ại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch) N gười h ư ớ ng dẫn: TS. BS. Tăng Chí Thượng (Bộ m ôn N hi Trường Đ ại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch) TOM TTẮiT Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm khảo sát s ự tăng trưởng và đặc điểm dinh ơuững ở trè sinh non rất nhẹ cồn tại khoa Hồi sức sơ sinh bệnh viện Nhi đồng 1. Đ oi tư ợ ng: Nghiên cứu đuực thục hiện trên 86 trường hợp trẻ sinh non rết nhẹ cân tại khoa Hôi sức sơ sinh Bệnh viện NhiĐồng 1 từ ngày 1/1/2014 đến 30/9/2014. Phương p h á p : Nghiên cứu mồ tả dọc. Kết qua: z score trung bình cùa cân nặng, vòng đầu và chiều dài lần lượt là -0,23, -1,46 và -0,96 lúc sinh, có xu hướng giảm dần và khi xuất khoa lần IÙ & là -1,36,-2,1 v à -1,45. Có 7% trẻ được phân loại nhẹ cân so vớ itu ô i thai lúc sinh tỷ lệ này tăng lên 55,8% lúc xuất khoa. Có 10 % trè có vòng đầu nhỏ lúc sinh, tỷ iệ này tăng lên 70% iúc xuất khoa. Thời gian đạt cân nặng thấp nhất trung bình là 6 ngày, thời điểm phục hồi cân nặng trung bình là 12 ngay; sụt cân trung bỉnh là 8,26%. Tăng cân trung bình là 11,71 gMg/ngày, tăng vòng đẩu trvng bình là 0,52 cmÁuần tăng chieu dài trung bỉnh là 0,9 cmắuần. Lượng protein vá năng lượng qua dinh dưỡng tĩnh mạch chưa đạt được kỳ vọng theo cấc khuyến cáo. Tổng năng lượng cung cấp cho t r ị trong tuần thứ hai là yêu tô cô khả năng anh huưng đến phan loại xuất khọa của trẻ. Phấn lớn trẻ được nuôi bằng sữa sinh non khi bắt đẩu nuôi ăn tối thiểu. Khoảng % so trè được nuôi bằng sữa mẹ tăng cường vá 24 số trẻ được nuôi bằng sữa năng lượng cao lúc xuất khoa. , , . ^ ,, , Kết luân: Trẻ sinh non rất nhẹ cân có nguy cơ chậm tăng trưởng cân nặng và vòng đâu. Cân theo dõi vả phẩn loại ihitùng xuyên cắc đặc điểm này băng biểu đồ tăng trưởng, cầ n tăng cường việc s ử dụng lipid và các yếu tổ vi lượng, huớng tới xây dựng công thức dinh dưỡng tĩnh mạch chung, đáp ứng nhu cáu năng ju ự n ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Dinh dưỡng ở trẻ sinh non Hồi sức sơ sinh Trẻ sinh non nhẹ cân Dinh dưỡng tĩnh mạch Thiếu hụt dinh dưỡngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Kết quả điều trị thẩm phân phúc mạc cấp tại khoa Hồi sức sơ sinh Bệnh viện Nhi đồng 2
4 trang 23 0 0 -
Tập bài giảng Sản phụ khoa (Tập 2 - Tái bản lần thứ ba): Phần 2
185 trang 22 0 0 -
Các yếu tố dịch tễ học, lâm sàng và cận lâm sàng liên quan đến tử vong do nhiễm trùng huyết sơ sinh
7 trang 19 0 0 -
5 trang 19 0 0
-
3 trang 18 0 0
-
Bài giảng Lựa chọn nhóm máu trong truyền máu ở sơ sinh
23 trang 17 0 0 -
3 trang 16 0 0
-
Bài giảng Hồi sức sơ sinh tại phòng đẻ
15 trang 15 0 0 -
Đánh giá sự tăng trưởng thể chất, vận động thô nhóm trẻ sinh non lúc 6 tháng tuổi điều chỉnh
6 trang 15 0 0 -
12 trang 14 0 0