Khảo sát tổn thương thận cấp do thuốc cản quang và các yếu tố nguy cơ sau can thiệp động mạch vành
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 397.80 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chụp động mạch vành hiện tại vẫn là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán bệnh động mạch vành (ĐMV) và can thiệp ĐMV qua da là phương thức điều trị hiệu quả nhiều thể bệnh ĐMV, đặc biệt là hội chứng ĐMV cấp. Bài viết trình bày việc đánh giá tỷ lệ TTTC do TCQ và các YTNC sau can thiệp ĐMV tại bệnh viện Nguyễn Tri Phương và bệnh viện Tim Tâm Đức.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát tổn thương thận cấp do thuốc cản quang và các yếu tố nguy cơ sau can thiệp động mạch vànhNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 3 * 2017 KHẢO SÁT TỔN THƯƠNG THẬN CẤP DO THUỐC CẢN QUANG VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ SAU CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH Phạm Văn Bùi*, Nguyễn Quang Dũng*TÓM TẮT Đặt vấn đề: Chụp động mạch vành hiện tại vẫn là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán bệnh động mạch vành(ĐMV) và can thiệp ĐMV qua da là phương thức điều trị hiệu quả nhiều thể bệnh ĐMV, đặc biệt là hội chứngĐMV cấp. Theo y văn, tổn thương thận cấp (TTTC) do thuốc cản quang (TCQ) là biến chứng thường gặp saucan thiệp ĐMV với tỉ lệ thay đổi rộng từ 2-50% tùy các yếu tố nguy cơ (YTNC) phối hợp và là nguyên nhânđứng hàng thứ ba suy thận cấp mắc phải trong bệnh viện. Các nghiên cứu trong nước thường thực hiện đơntrung tâm, cỡ mẫu nhỏ, chỉ khảo sát nồng độ creatinin huyết thanh (ht) tại 1 thời điểm trong khoảng 24-48 giờsau thủ thuật và kết quả không đồng nhất. Mục tiêu: Đánh giá tỷ lệ TTTC do TCQ và các YTNC sau can thiệp ĐMV tại bệnh viện Nguyễn TriPhương và bệnh viện Tim Tâm Đức. Phương pháp nghiên cứu: Đoàn hệ hồi cứu, mỗi bệnh nhân được theo dõi chỉ số creatinin ht trước can thiệpvà tại các thời điểm 24h, 48h, 72h và > 72h để phát hiện biến cố TTTC do TCQ. Kết quả: Tổng cộng có 320 bệnh nhân được theo dõi tại 2 bệnh viện. Tần suất mắc TTTC do TCQ là 12%được đánh giá theo biến cố cộng dồn tính đến thời điểm 48h. Tác giả ghi nhận các YTNC có ý nghĩa thống kê baogồm tiền căn bệnh thận mạn, liều TCQ cao (Cigarroa > 5), can thiệp ĐMV cấp cứu, độ thanh thải creatinin(ClCr) trước thủ thuật < 60ml/phút/1,73m² diện tích cơ thể, phân xuất tống máu thất trái (EF) ≤ 40%. Nguy cơtương đối tăng theo cấp số nhân. Kết luận: Biến chứng TTTC do TCQ là phổ biến nhưng chưa được đánh giá đúng mức. Nghiên cứu gópphần khẳng định tầm quan trọng của việc kiểm soát các YTNC khả dĩ trước khi sử dụng TCQ. Từ khóa: Tổn thương thận cấp, chụp động mạch vành, thuốc cản quang.ABSTRACT STUDY OF RADIOCONTRAST- INDUCED ACUTE KIDNEY INJURY AND RELEVANT RISK FACTORS AFTER CORONARY INTERVENTIONS. Pham Van Bui, Nguyen Quang Dung * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 21 - No 3 - 2017: 122 - 129 Background: Coronary angiography (CA) is always the gold standard for the diagnosis of coronary arterydisease, and percutaneous coronary intervention(PCI) is one of the best effective treatment for acute myocardialinfarction. Despite technological advances, contrast-induced acute kidney injury (CI-AKI) remains responsible fora third of all hospital-acquired acute kidney injury and affects between 1% and 2% of the general population andup to 50% in high-risk subgroups following CA or PCI. Most of local CI-AKI studies were limited in smallsample size and short-term followed of 24-48 hours only resulting in controversial conclusions. Objectives: To assess the incidence of CI-AKI and relevant risk factors following CA or PCI in Nguyen TriPhuong Public Hospital and Tam Duc Cardiology Private Hospital. Method: It was a retrospective cohort study, each patient was monitored the serum creatinine before * Bệnh viện Nguyễn Tri Phương Tác giả liên lạc: BS CKII Nguyễn Quang Dũng ĐT: 0989 775 999 Email: quangdungdr@gmail.com122 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương năm 2016Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 3 * 2017 Nghiên cứu Y họcintervention and at 24h, 48h, 72h and > 72 hours after intervention to detect any contrast-induced acute kidneyinjury event. Results: There were 320 patients followed in 2 hospitals. The total accumulate incidence of CI-AKI was 12%after 48 hours of follow-up. Some risk factors of CI-AKI were identified such as medical history of chronic kidneydisease, high doses of contrast substance, primary coronary intervention, creatinine clearance (ClCr) 72 giờ sau thủ thuật.tăng huyết áp, thiếu máu cũng được ghi nhận là Mục tiêu của nghiên cứu là nhằm xác địnhcác YTNC tiềm tàng làm làm gia tăng TTTC do biến cố xuất hiện theo thời gian. Thời gian càngTCQ(5,10,11). Do vậy việc đánh giá chính xác các dài thì khả năng phát hiện biến cố tích lũy cộngYTNC này sẽ góp phần vào việc phòng ngừa dồn càng nhiều. Do vậy, tác giả sử dụng côngHội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương năm 2016 123Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 3 * 2017thức tính cỡ mẫu cộng dồn biến cố cho phép biến cố TTTC ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát tổn thương thận cấp do thuốc cản quang và các yếu tố nguy cơ sau can thiệp động mạch vànhNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 3 * 2017 KHẢO SÁT TỔN THƯƠNG THẬN CẤP DO THUỐC CẢN QUANG VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ SAU CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH Phạm Văn Bùi*, Nguyễn Quang Dũng*TÓM TẮT Đặt vấn đề: Chụp động mạch vành hiện tại vẫn là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán bệnh động mạch vành(ĐMV) và can thiệp ĐMV qua da là phương thức điều trị hiệu quả nhiều thể bệnh ĐMV, đặc biệt là hội chứngĐMV cấp. Theo y văn, tổn thương thận cấp (TTTC) do thuốc cản quang (TCQ) là biến chứng thường gặp saucan thiệp ĐMV với tỉ lệ thay đổi rộng từ 2-50% tùy các yếu tố nguy cơ (YTNC) phối hợp và là nguyên nhânđứng hàng thứ ba suy thận cấp mắc phải trong bệnh viện. Các nghiên cứu trong nước thường thực hiện đơntrung tâm, cỡ mẫu nhỏ, chỉ khảo sát nồng độ creatinin huyết thanh (ht) tại 1 thời điểm trong khoảng 24-48 giờsau thủ thuật và kết quả không đồng nhất. Mục tiêu: Đánh giá tỷ lệ TTTC do TCQ và các YTNC sau can thiệp ĐMV tại bệnh viện Nguyễn TriPhương và bệnh viện Tim Tâm Đức. Phương pháp nghiên cứu: Đoàn hệ hồi cứu, mỗi bệnh nhân được theo dõi chỉ số creatinin ht trước can thiệpvà tại các thời điểm 24h, 48h, 72h và > 72h để phát hiện biến cố TTTC do TCQ. Kết quả: Tổng cộng có 320 bệnh nhân được theo dõi tại 2 bệnh viện. Tần suất mắc TTTC do TCQ là 12%được đánh giá theo biến cố cộng dồn tính đến thời điểm 48h. Tác giả ghi nhận các YTNC có ý nghĩa thống kê baogồm tiền căn bệnh thận mạn, liều TCQ cao (Cigarroa > 5), can thiệp ĐMV cấp cứu, độ thanh thải creatinin(ClCr) trước thủ thuật < 60ml/phút/1,73m² diện tích cơ thể, phân xuất tống máu thất trái (EF) ≤ 40%. Nguy cơtương đối tăng theo cấp số nhân. Kết luận: Biến chứng TTTC do TCQ là phổ biến nhưng chưa được đánh giá đúng mức. Nghiên cứu gópphần khẳng định tầm quan trọng của việc kiểm soát các YTNC khả dĩ trước khi sử dụng TCQ. Từ khóa: Tổn thương thận cấp, chụp động mạch vành, thuốc cản quang.ABSTRACT STUDY OF RADIOCONTRAST- INDUCED ACUTE KIDNEY INJURY AND RELEVANT RISK FACTORS AFTER CORONARY INTERVENTIONS. Pham Van Bui, Nguyen Quang Dung * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 21 - No 3 - 2017: 122 - 129 Background: Coronary angiography (CA) is always the gold standard for the diagnosis of coronary arterydisease, and percutaneous coronary intervention(PCI) is one of the best effective treatment for acute myocardialinfarction. Despite technological advances, contrast-induced acute kidney injury (CI-AKI) remains responsible fora third of all hospital-acquired acute kidney injury and affects between 1% and 2% of the general population andup to 50% in high-risk subgroups following CA or PCI. Most of local CI-AKI studies were limited in smallsample size and short-term followed of 24-48 hours only resulting in controversial conclusions. Objectives: To assess the incidence of CI-AKI and relevant risk factors following CA or PCI in Nguyen TriPhuong Public Hospital and Tam Duc Cardiology Private Hospital. Method: It was a retrospective cohort study, each patient was monitored the serum creatinine before * Bệnh viện Nguyễn Tri Phương Tác giả liên lạc: BS CKII Nguyễn Quang Dũng ĐT: 0989 775 999 Email: quangdungdr@gmail.com122 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương năm 2016Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 3 * 2017 Nghiên cứu Y họcintervention and at 24h, 48h, 72h and > 72 hours after intervention to detect any contrast-induced acute kidneyinjury event. Results: There were 320 patients followed in 2 hospitals. The total accumulate incidence of CI-AKI was 12%after 48 hours of follow-up. Some risk factors of CI-AKI were identified such as medical history of chronic kidneydisease, high doses of contrast substance, primary coronary intervention, creatinine clearance (ClCr) 72 giờ sau thủ thuật.tăng huyết áp, thiếu máu cũng được ghi nhận là Mục tiêu của nghiên cứu là nhằm xác địnhcác YTNC tiềm tàng làm làm gia tăng TTTC do biến cố xuất hiện theo thời gian. Thời gian càngTCQ(5,10,11). Do vậy việc đánh giá chính xác các dài thì khả năng phát hiện biến cố tích lũy cộngYTNC này sẽ góp phần vào việc phòng ngừa dồn càng nhiều. Do vậy, tác giả sử dụng côngHội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương năm 2016 123Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 3 * 2017thức tính cỡ mẫu cộng dồn biến cố cho phép biến cố TTTC ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y học Bài viết về y học Tổn thương thận cấp Chụp động mạch vành Thuốc cản quangGợi ý tài liệu liên quan:
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 236 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 212 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 198 0 0 -
6 trang 191 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 189 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 186 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 186 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 183 0 0