Bài viết tiến hành khảo sát tương quan giữa khoảng cách giữa hai đồng tử với khoảng cách giữa hai góc mắt trong ở người Việt trưởng thành, giúp cung cấp thêm thông tin cho việc thực hiện phục hình ổ mắt, một loại hình trong phục hình hàm mặt. Mời các bạn cùng tham khỏa bài viết để nắm chi tiết hơn nội dung nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát tương quan giữa khoảng cách giữa hai đồng tử với khoảng cách giữa hai góc mắt trong ở người Việt trưởng thành - Nghiên cứu sử dụng trong phục hình ổ mắt
vietnam medical journal n02 - MARCH - 2021
cầu là 56%. tuổi trung niên, thể lao cũ, soi đờm có AFB (+),
Bệnh nhân không ho ra máu (73,3%) có kết tổn thương Xquang Phổi rộng. Các yếu tố ảnh
quả điều trị tốt nhiều hơn rõ rệt so với bệnh hưởng đến kết quả điều trị kém là: thể lao cũ,
nhân có ho ra máu (6,7%), với p< 0,05. Bệnh khám phổi có ran, soi đờm có AFB (+), Xquang
nhân XQ Phổi không có hang (63,3%) có kết quả Phổi có hang.
điều trị tốt nhiều hơn rõ rệt so với bệnh nhân XQ
Phổi có hang (16,7%), với p< 0,05. Bệnh nhân
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Y tế, (2018), Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và
HIV (-) (85%) có kết quả điều trị tốt nhiều hơn dự phòng bệnh lao, Quyết định số 3126/QĐ – BYT.
so với bệnh nhân HIV (+) (13,3%), với p> 0,05, 2. Liu CH, Li L, Chen Z, Wang Q, Hu YL, et al.
chưa có ý nghĩa thống kê. (2011), Characteristics and Treatment Outcomes
Bệnh nhân khám phổi có ran (18,3%) có kết of Patients with MDR and XDR Tuberculosis in a TB
Referral Hospital in Beijing: A 13-Year Experience.
quả điều trị kém nhiều hơn rõ rệt so với bệnh PLoS ONE 6(4): e19399. doi:10.1371/ journal.
nhân khám phổi không có ran (1,7%), với p< pone.0019399.
0,01. Bệnh nhân có AFB (+) (18,3%) có kết quả 3. Monadil H Ali, et al.2019, “Assessment of
điều trị kém nhiều hơn so với bệnh nhân có AFB multidrug-resistant tuberculosis (MDR-TB)
treatment outcomes in Sudan; findings and
(-) (1,7%), với p> 0,05, chưa có ý nghĩa thống implications”, pp 6.
kê. Bệnh nhân thể lao cũ (13,3%) có kết quả 4. Orina GM, et al., (2017), Comparative Study of
điều trị kém nhiều hơn so với bệnh nhân thể lao Smear Microscopy, Gene Xpert and Culture and
mới (3,3%), với p>0,05. Một số nghiên cứu cũng Sensitivity Assays in Detection of Mycobacterium
tuberculosis on Sputum Samples among
xác định liên quan với kết quả điều trị kém là: Tuberculosis Suspected Cases in Nyamira County
xét nghiệm soi đờm tìm AFB (+) là yếu tố nguy Referral Hospital, University Nairobi, Kenya,
cơ độc lập (OR hiệu chỉnh = 1,94) [3]; hang lao Mycobact Dis 2017, 7:3 DOI: 10.4172/2161-
(OR, 0,175; CI 95%, 0,108-0,286, p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 500 - th¸ng 3 - sè 2 - 2021
interpupillary distance and intercanthal distance in the khoảng cách giữa hai đồng tử với khoảng cách
adult Vietnamese helps to provide more information giữa hai góc mắt trong [6]. Tuy nhiên, các dữ
using for ocular prosthesis, one kind of maxillofacial
liệu về mối quan hệ này khá hiếm trong y văn
prostheses. Subjects and method: The cross-
sectional study with 100 Vietnamese dental students cũng như kết quả có thể khác biệt theo từng
who ranged from 21 to 28 years of age. Standardized chủng tộc hay quốc gia. Vì vậy, chúng tôi muốn
digital images from the frontal aspect of the faces tiến hành nghiên cứu thăm dò nhằm tìm ra đặc
were taken and AutoCAD software was used to điểm phù hợp cho người Việt Nam, trên cơ sở
measure these dimensions. The data were statistically ứng dụng để thực hiện phục hình ổ mắt.
analyzed by SPSS software. Results: The study
founded that having a strong correlation between Đề tài được thực hiện nhằm mục tiêu xác
interpupillary distance and intercanthal distance định khoảng cách giữa hai đồng tử và khoảng
following all subjects or gender dividing (r > 0,5). The cách giữa hai góc mắt trong cũng như phân tích
monovariant linear regression equations were used to sự khác biệt về hai thông số trên giữa nam và
predict interpupillary distance from intercanthal nữ; từ đó xác định tương quan giữa khoảng cách
distance. Conclusion: The interpupillary distance has
giữa hai đồng tử với khoảng cách giữa hai góc
been significantly correlated with intercanthal distance.
The intercanthal distance can be used as a preliminary mắt trong; đồng thời đưa ra phương trình hồi
method for estimating the interpupillary distance by quy tuyến tính đơn biến giúp dự đoán sơ khởi
using the monovaria ...