Khảo sát tỷ lệ và đặc điểm dân số tăng huyết áp thai kỳ tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 277.50 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tăng huyết áp thai kỳ (THATK) là một trong biến chứng trầm trọng trong thai kỳ. Tại Mỹ, hằng năm có khoảng 50.000 – 60.000 trường hợp tử vong liên quan đến tiền sản giật (TSG). Tỷ lệ THATK trên toàn thế giới là 10%, nhưng ở Việt Nam chưa có số liệu thống kê cụ thể, vì thế chúng tôi thực hiện đề tài này với mục tiêu là khảo sát tỷ lệ tăng huyết áp (THA) ở thai phụ đến khám thai tai Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định, khảo sát đặc điểm dân số thai phụ có THA, khảo sát mối liên quan một số yếu tố với THATK.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát tỷ lệ và đặc điểm dân số tăng huyết áp thai kỳ tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017 KHẢO SÁT TỶ LỆ VÀ ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ TĂNG HUYẾT ÁP THAI KỲ TẠI BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH Huỳnh Minh Hồng*, Châu Ngọc Hoa** TÓM TẮT Mục tiêu: Tăng huyết áp thai kỳ (THATK) là một trong biến chứng trầm trọng trong thai kỳ. Tại Mỹ, hằng năm có khoảng 50.000 – 60.000 trường hợp tử vong liên quan đến tiền sản giật (TSG). Tỷ lệ THATK trên toàn thế giới là 10%, nhưng ở Việt Nam chưa có số liệu thống kê cụ thể, vì thế chúng tôi thực hiện đề tài này với mục tiêu là khảo sát tỷ lệ tăng huyết áp (THA) ở thai phụ đến khám thai tai Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định, khảo sát đặc điểm dân số thai phụ có THA, khảo sát mối liên quan một số yếu tố với THATK. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả trên thai phụ đến khám thai tại phòng khám sản, Bệnh viện Nhân Dân Gia Định từ tháng 01/2015 - 06/2015. Kết quả: Có 149 thai phụ tham gia nghiên cứu trong thời gian 6 tháng tiến hành đề tài. Tỷ lệ THATK là 8,72% (13 trường hợp); trong đó THA mạn 2,01% (3 trường hợp), THA do thai 6,71% (10 tường hợp). Đặc điểm dân số THATK: Tuổi thai phụ trung bình 31,53 ± 5,5 tuổi, tuổi thấp nhất 22 tuổi, cao nhất 42 tuổi; Nghề nghiệp: Đa số thai phụ là công nhân 41,22%, kế đến nội trợ và tự do 22,97%, kinh doanh 22%, nhân viên văn phòng 17,57%; Trình độ học vấn: cấp 2 là 46,1%, cấp 1 là 38,5%, cấp 3 là 15,4%, cao đẳng, đại học 0%; Chỉ số khối cơ thể trước mang thai: Thừa cân, béo phì 61,55%, bình thường 30,76%, thiếu cân 7,69%; Số lần mang thai: lần đầu 30,77%, lần thứ 2 38,46%, lần thứ 3 23,08% lần thứ tư 7,69%; Tiền căn gia đình tăng huyết áp: có tiền căn gia đình THA 23,08%, không có tiền căn gia đình THA 76,92%; Thiếu máu mức độ trung bình 15,36%, thiếu máu nhẹ 7,69%, không thiếu máu 76,95%. Tiền sử đái tháo đường: 100% không có tiền căn đái tháo đường type 2; Uống rượu: 100% thai phụ có tăng huyết áp không có uống rượu. Mối liên quan một số yếu tố với THATK: Không có mối liên quan giữa tuổi, nghề nghiệp, nhóm máu, số lần mang thai, số lần sanh của thai phụ với THATK. Chỉ số khối cơ thể trước mang thai, tiền căn gia đình THA, trình độ học vấn thấp thể hiện ý thức, lối sống, hành vi, hiểu biết về bệnh tật thấp có mối liên quan với THATK. Kết luận: Tỷ lệ THATK tại bênh viện Nhân Dân Gia Định là 8,72%. Từ khóa: tăng huyết áp thai kỳ (THATK), tiền sản giật (TSG), tăng huyết áp (THA) ABSTRACT RATE AND CHARACTERISTICS OF HYPERTENSIVE DISODER IN PREGNANCY AMONG PREGNANT WOMEN AT GIA ĐỊNH PEOPLE’S HOSPITAL Huynh Minh Hong, Chau Ngoc Hoa * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 21 - No 1 - 2017: 152 - 157 Objective: Hypertensive Disorder in Pregnancy (HDP) is among the serious complications of pregnancy. In the USA, about 50000-60000 deaths were related to preeclampsia annually. Rate of HDP worldwide is 10%, but there is no data available in Vietnam. Therefore, we conducted this survey aiming to examine the rate of hypertension in pregnant women presenting to antenatal outpatient’s department at Gia Dinh people's Hospital, as well as demographic characteristics of hypertensive pregnant women, and the association of some factors with HDP. Bệnh viện Nhân dân Gia Định Bộ môn Nội – Đại học Y Dược TpHCM Tác giả liên lạc: BS. Huỳnh Minh Hồng ĐT: 0982351653 Email: hmhonglxag@gmail.com 152 Nội Khoa Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017 Nghiên cứu Y học Method: Cross-sectional descriptive study on pregnant women attending antenatal clinics in Gia Dinh People’s Hospital from January to June, 2015. Results: 149 pregnant women participated in the study during a 6 month period. The rate of HDP was 8.72% (13 cases); including 2.01% chronic hypertension (3 cases), and 6.71% gestational hypertension (10 cases). The mean maternal age was 31.53 ± 5.5, with the lowest being 22, and the highest being 42. The majority of women were manual workers (41.22%), 29.97% were housewives and freelancers, 22% were businesswomen, 17.57% were sedentary workers. 46.1% went to secondary high school, 38.5% finished primary school, 15.4% attended high school, none had college or university degree. Before pregnancy, the rate of overweight, obesity, normal and underweight was 61.55%, 30.76%, and 7.69% respectively. 30.77% were primigravida, 38.46% were secundigravida, 23.08% were trigravida, 7.69% were quadrigravida. 23.08% had family history of hypertension, while 76.92% did not. Moderate ane ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát tỷ lệ và đặc điểm dân số tăng huyết áp thai kỳ tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017 KHẢO SÁT TỶ LỆ VÀ ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ TĂNG HUYẾT ÁP THAI KỲ TẠI BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH Huỳnh Minh Hồng*, Châu Ngọc Hoa** TÓM TẮT Mục tiêu: Tăng huyết áp thai kỳ (THATK) là một trong biến chứng trầm trọng trong thai kỳ. Tại Mỹ, hằng năm có khoảng 50.000 – 60.000 trường hợp tử vong liên quan đến tiền sản giật (TSG). Tỷ lệ THATK trên toàn thế giới là 10%, nhưng ở Việt Nam chưa có số liệu thống kê cụ thể, vì thế chúng tôi thực hiện đề tài này với mục tiêu là khảo sát tỷ lệ tăng huyết áp (THA) ở thai phụ đến khám thai tai Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định, khảo sát đặc điểm dân số thai phụ có THA, khảo sát mối liên quan một số yếu tố với THATK. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả trên thai phụ đến khám thai tại phòng khám sản, Bệnh viện Nhân Dân Gia Định từ tháng 01/2015 - 06/2015. Kết quả: Có 149 thai phụ tham gia nghiên cứu trong thời gian 6 tháng tiến hành đề tài. Tỷ lệ THATK là 8,72% (13 trường hợp); trong đó THA mạn 2,01% (3 trường hợp), THA do thai 6,71% (10 tường hợp). Đặc điểm dân số THATK: Tuổi thai phụ trung bình 31,53 ± 5,5 tuổi, tuổi thấp nhất 22 tuổi, cao nhất 42 tuổi; Nghề nghiệp: Đa số thai phụ là công nhân 41,22%, kế đến nội trợ và tự do 22,97%, kinh doanh 22%, nhân viên văn phòng 17,57%; Trình độ học vấn: cấp 2 là 46,1%, cấp 1 là 38,5%, cấp 3 là 15,4%, cao đẳng, đại học 0%; Chỉ số khối cơ thể trước mang thai: Thừa cân, béo phì 61,55%, bình thường 30,76%, thiếu cân 7,69%; Số lần mang thai: lần đầu 30,77%, lần thứ 2 38,46%, lần thứ 3 23,08% lần thứ tư 7,69%; Tiền căn gia đình tăng huyết áp: có tiền căn gia đình THA 23,08%, không có tiền căn gia đình THA 76,92%; Thiếu máu mức độ trung bình 15,36%, thiếu máu nhẹ 7,69%, không thiếu máu 76,95%. Tiền sử đái tháo đường: 100% không có tiền căn đái tháo đường type 2; Uống rượu: 100% thai phụ có tăng huyết áp không có uống rượu. Mối liên quan một số yếu tố với THATK: Không có mối liên quan giữa tuổi, nghề nghiệp, nhóm máu, số lần mang thai, số lần sanh của thai phụ với THATK. Chỉ số khối cơ thể trước mang thai, tiền căn gia đình THA, trình độ học vấn thấp thể hiện ý thức, lối sống, hành vi, hiểu biết về bệnh tật thấp có mối liên quan với THATK. Kết luận: Tỷ lệ THATK tại bênh viện Nhân Dân Gia Định là 8,72%. Từ khóa: tăng huyết áp thai kỳ (THATK), tiền sản giật (TSG), tăng huyết áp (THA) ABSTRACT RATE AND CHARACTERISTICS OF HYPERTENSIVE DISODER IN PREGNANCY AMONG PREGNANT WOMEN AT GIA ĐỊNH PEOPLE’S HOSPITAL Huynh Minh Hong, Chau Ngoc Hoa * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 21 - No 1 - 2017: 152 - 157 Objective: Hypertensive Disorder in Pregnancy (HDP) is among the serious complications of pregnancy. In the USA, about 50000-60000 deaths were related to preeclampsia annually. Rate of HDP worldwide is 10%, but there is no data available in Vietnam. Therefore, we conducted this survey aiming to examine the rate of hypertension in pregnant women presenting to antenatal outpatient’s department at Gia Dinh people's Hospital, as well as demographic characteristics of hypertensive pregnant women, and the association of some factors with HDP. Bệnh viện Nhân dân Gia Định Bộ môn Nội – Đại học Y Dược TpHCM Tác giả liên lạc: BS. Huỳnh Minh Hồng ĐT: 0982351653 Email: hmhonglxag@gmail.com 152 Nội Khoa Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017 Nghiên cứu Y học Method: Cross-sectional descriptive study on pregnant women attending antenatal clinics in Gia Dinh People’s Hospital from January to June, 2015. Results: 149 pregnant women participated in the study during a 6 month period. The rate of HDP was 8.72% (13 cases); including 2.01% chronic hypertension (3 cases), and 6.71% gestational hypertension (10 cases). The mean maternal age was 31.53 ± 5.5, with the lowest being 22, and the highest being 42. The majority of women were manual workers (41.22%), 29.97% were housewives and freelancers, 22% were businesswomen, 17.57% were sedentary workers. 46.1% went to secondary high school, 38.5% finished primary school, 15.4% attended high school, none had college or university degree. Before pregnancy, the rate of overweight, obesity, normal and underweight was 61.55%, 30.76%, and 7.69% respectively. 30.77% were primigravida, 38.46% were secundigravida, 23.08% were trigravida, 7.69% were quadrigravida. 23.08% had family history of hypertension, while 76.92% did not. Moderate ane ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Bài viết về y học Tăng huyết áp thai kỳ Tiền sản giật Tăng huyết ápTài liệu liên quan:
-
9 trang 243 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 239 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 226 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 217 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 200 0 0 -
Báo cáo Hội chứng tim thận – mối liên hệ 2 chiều
34 trang 196 0 0 -
6 trang 196 0 0
-
8 trang 191 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 191 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 189 0 0