Danh mục

Khảo sát vi trùng hiếu khí và kháng sinh đồ trên bệnh nhân sau phẫu thuật tai hở nhiễm trùng

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 447.36 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nội dung của bài viết trình bày về việc khảo sát và định danh các loại vi trùng hiếu khí trong hố mổ trên bệnh nhân sau phẫu thuật tai hở nhiễm trùng. Kết quả khảo sát cho thấy cần có chiến lược sử dụng kháng sinh thích hợp để giới hạn sự đề kháng kháng sinh của vi trùng gây bệnh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát vi trùng hiếu khí và kháng sinh đồ trên bệnh nhân sau phẫu thuật tai hở nhiễm trùng Nghiên cứu Y học  Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 KHẢO SÁT VI TRÙNG HIẾU KHÍ VÀ KHÁNG SINH ĐỒ   TRÊN BỆNH NHÂN SAU PHẪU THUẬT TAI HỞ NHIỄM TRÙNG  Bùi Thanh Hoàn*, Trần Thị Bích Liên*  TÓM TẮT  Mục tiêu: khảo sát và định danh các loại vi trùng hiếu khí trong hố mổ trên bệnh nhân sau phẫu thuật tai  hở nhiễm trùng.  Đối tượng ‐ Phương pháp nghiên cứu: tiến cứu mô tả theo ca bệnh 58 bệnh nhânđã được phẫu thuật sào  bào thượng nhĩ hở hoặc khoét rỗng đá chũm của bệnh nhân từ 11 tuổi trở lên tại BV.TMH TPHCM từ tháng  08/2012 đến 07/2013.  Kết  quả:  tổng  số  vi  trùng  hiếu  khí  được  phân  lập  là  79,3%.  Vi  khuẩn  được  phân  lập  nhiều  nhất  là  Staphylococcus aureus (22,5%), kế đến là Staphylococcus Coagulase‐ Negative (SCN) (14,5%).Vi khuẩn Gram  âm cũng được phân lập trong 32,7% trường hợp,Pseudomonas 27,3%.   Các vi trùng hiếu khí đề kháng cao với: Penicillin, Ampicillin, Erythromycin, Clindamycin, Azithromycin,  Oxacillin vàAmoxicillin/clavulanic acid. Các vi trùng hiếu khí nhạy cảm 90 ‐ 100% với: Imipenem, Cefepime,  Ceftazidime,  Ticarcillin/clavulanic  acid,  Doxycycline  và  Netilmicin.  Nhạy  cảm  70  –  90%  với:  Piperacillin/tazobactam,  Amikacin,  Tobramycin,  Rifampin,  Linezolid  và  Gentamycin.  Staphylococcus  aureus  nhạy cảm cao với: Linezolid, Amikacin, Netilmicin, Docycycline, Rifampin và Chloramphenicol. Staphylococcus  coagulase negative nhạy cảm cao với: Amikacin, Netilmicin, Tobramycin, Levofloxacin và Docycycline. Các vi  trùng gram âm đường ruột nhạy cảm cao với Ceftazidime, Imipenem, Cefepime, Amikacin, Ticarcillin/clavulanic  acid,  Piperacillin/tazobactam,  Cefotaxime,  Tobramycin,  Levofloxacin  và  Trimethroprim/sulfamethoxazole.  Pseudomonas  nhạy  cảm  cao  với:  Imipenem,  Cefepime,  Ceftazidime,  Piperacillin/tazobactam,  Ticarcillin/clavulanic acid và Tobramycin.  Kết luận: cần có chiến lược sử dụng kháng sinh thích hợp để giới hạn sự đề kháng kháng sinh của vi trùng  gây bệnh.  Từ khoá: vi trùng, phẫu thuật tai hở.  ABSTRACT  SURVEY AEROBIC BACTERIA AND CULTURE – DIRECT ANTIBIOTIC THERAPY   OF PATIENTS WITH INFECTION AFTER MASTOIDECTOMY  Bui Thanh Hoan, Tran Thi Bich Lien   * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 ‐ Supplement of No 1 ‐ 2014: 264 ‐ 269  Objectives : survey and identification of aerobic bacteria in the pits after surgery in patients with infection  after mastoidectomy.  Subjects  and  methods:  descriptive and prospective study was performed on58 cases of patients who had  radical mastoidectomy ormodified radical mastoidectomy of patients aged 11 years or older at HCMC BV.TMH  from 08/2012 to 07/2013.  Results  :  total aerobic bacterial isolates was 79.3%. Bacteria are the most isolated Staphylococcus aureus  (22.5%), followed by coagulase‐Negative Staphylococcus (SCN) (14.5%). Gram‐negative bacteria were isolated  * Bộ môn Tai Mũi Họng, ĐH Y Dược Tp. Hồ Chí Minh  Tác giả liên lạc: BS. Bùi Thanh Hoàn      ĐT: 0983672507  264 Email: buithanhhoan84@yahoo.com.vn  Chuyên Đề Mắt – Tai Mũi Họng – Răng Hàm Mặt  Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014  Nghiên cứu Y học in  32.7%  of  cases,  Pseudomonas  27.3%.  The  aerobic  bacteria  highly  resistant  to:  Penicillin,  Ampicillin,  Erythromycin,  Clindamycin,  Azithromycin,  Oxacillin,  and  Amoxicillin  /  clavulanic  acid.  The  aerobic  bacteria  sensitivity  90‐100%  with:  Imipenem,  Cefepime,  Ceftazidime,  Ticarcillin  /  clavulanic  acid,  doxycycline  and  netilmicin. Sensitivity 70‐90% for: Piperacillin / tazobactam, Amikacin, Tobramycin, Rifampin, Linezolid and  Gentamycin.Staphylococcus  aureus  is  highly  sensitive:  Linezolid,  Amikacin,  netilmicin,  Docycycline,  rifampin  and  chloramphenicol.  Coagulase  negative  Staphylococcus  sensitive  to:  Amikacin,  netilmicin,  Tobramycin,  Levofloxacin and Docycycline. The enteric gram‐negative bacteria is highly sensitive to Ceftazidime, Imipenem,  Cefepime,  Amikacin,  Ticarcillin  /  Clavulanic  acid,  Piperacillin  /  tazobactam,  Cefotaxime,  Tobramycin,  Levofloxacin  and  Trimethroprim  /  sulfamethoxazole.  Pseudomonas  is  highly  sensitive:  Imipenem,  Cefepime,  Ceftazidime, Piperacillin / tazobactam, Ticarcillin / clavulanic acid and Tobramycin.  Conlusion: need a strategy appropriate antibiotic using to limit antibiotic resistance of pathogenic bacteria.  Keywords: bacteria, mastoidectomy.  ĐẶT VẤN ĐỀ  Đối tượng nghiên cứu  Bệnh lý nhiễm trùng vẫn còn phổ biến trên  thế  giới,  nhất  là  ở  các  nước  đang  phát  triển  ở  vùng  khí  hậu  nhiệt  đới.Vấn  đề  này  ngày  càng  nghiêm trọng hơn khi hiện nay với tình trạng sử  dụng kháng sinh quá rộng rãi ngoài cộng đồng  cũng  như  trong  bệnh  viện.  Sự  đề  kháng  kháng  sinh  của  vi  trùng  đang  là  vấn  đề  thời  sự  được  quan tâm của y tế thế giới và Việt Nam. Thực tế  lâm  sàng  chúng  tôi  nhận  ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: