![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Khảo sát vi trùng và kháng sinh đồ trên mẫu bệnh phẩm amidan của bệnh nhân cắt amidan do viêm tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ và Bệnh viện Tai Mũi Họng thành phố Cần Thơ từ tháng 8/2020 đến tháng 8/2021
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 853.97 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Viêm amidan mạn là tình trạng viêm thường xuyên, tái lại nhiều lần của amidan khẩu cái. Vi khuẩn kháng thuốc ngày càng cao nên chỉ định phẫu thuật càng nhiều. Với mục đích giúp tìm hiểu việc thất bại của điều trị nội, nghiên cứu này sẽ xác định vi khuẩn gây bệnh từ các mô amidan và kháng sinh đồ. Bài viết trình bày khảo sát vi khuẩn, kháng sinh đồ phân lập được trên mẫu mô amidan viêm mạn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát vi trùng và kháng sinh đồ trên mẫu bệnh phẩm amidan của bệnh nhân cắt amidan do viêm tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ và Bệnh viện Tai Mũi Họng thành phố Cần Thơ từ tháng 8/2020 đến tháng 8/2021Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 Nghiên cứu Y học KHẢO SÁT VI TRÙNG VÀ KHÁNG SINH ĐỒ TRÊN MẪU BỆNH PHẨM AMIDAN CỦA BỆNH NHÂN CẮT AMIDAN DO VIÊM TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ CẦN THƠ VÀ BỆNH VIỆN TAI MŨI HỌNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ TỪ THÁNG 8/2020 ĐẾN THÁNG 8/2021 Nguyễn Thị Thanh Thủy1, Trần Minh Trường2, Nguyễn Triều Việt1TÓM TẮT Đăt vấn đề: Viêm amidan mạn là tình trạng viêm thường xuyên, tái lại nhiều lần của amidan khẩu cái. Vikhuẩn kháng thuốc ngày càng cao nên chỉ định phẫu thuật càng nhiều. Với mục đích giúp tìm hiểu việc thất bạicủa điều trị nội, nghiên cứu này sẽ xác định vi khuẩn gây bệnh từ các mô amidan và kháng sinh đồ. Mục tiêu: Khảo sát vi khuẩn, kháng sinh đồ phân lập được trên mẫu mô amidan viêm mạn. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả trên 39 bệnh nhân viêm amidan mạncó chỉ định cắt. Kết quả: Tỷ lệ cấy có vi khuẩn là 100%. Vi khuẩn hay găp: S. pneumoniae 61,54%, K. pneumoniae 38,46%,M. catarrhalis 23,08%, S.aureus 20,51%, P.aeruginosa 12,82%. Kháng sinh đồ: S.pneumoniae nhạyMeropenem 91,67%; Tetracycline 66,67%; Ceftriaxone, Vancomycin 58,33%. K.pneumoniae nhạy: Imipenem,Meropenem 93,75 %; Tetracycline 75%; Ceftazidime, Cefepime 68,75%. M.Catarrhalis nhạy: Tetracycline77,8%. S.areus nhạy: Azithromycin 62,5%; Tetracycline, Ciprofloxacin, Levofloxacin 50%. P.aeruginosa nhạyImipenem, Meropenem100%; Gentamycin 80%. Kết luận: Dựa vào tần suất các chủng vi khuẩn hay gặp trong viêm amidan mạn để cân nhắc việc chỉ địnhkháng sinh theo kháng sinh đồ và hạn chế phẫu thuật không cần thiết. Từ khóa: viêm amidan mạn, kháng sinh đồABSTRACT SURVEY OF BACTERIA AND ANTIBIOGRAM ON TONSIL TISSUES OF PATIENTS WITH TONSILLECTOMY AT CAN THO GENERAL HOSPITAL & CAN THO ENT HOSPITAL FROM AUGUST 2020 TO AUGUST 2021 Nguyen Thi Thanh Thuy, Tran Minh Truong, Nguyen Trieu Viet * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No 1 - 2022: 278-284 Background: Chronic tonsillitis is a frequent, recurrent inflammation of the palatine tonsils. Antibiotic-resistant microorganisms are becoming more common. Hence surgery is becoming more common. This studyaimed to investigate the failure of medical treatment, the bacterial cause, and antibiogram by bacterial survey,antibiotics isolated on chronic inflammatory tonsil tissue samples. Objective: Researching on aerobic bacterial and antibiotic graph of chronic tonsilitis. Methods: A prospective, descriptive study on 39 patients with chronic tonsillitis indications for surgery. Results: All of cultures has found bacteria. Most common bacteria: S. pneumoniae 61.54%, K. pneumoniae38.46%, M. catarrhalis 23.08%, S.aureus 20.51%, P. aeruginosa 12.82%. Antibiogram: S.pneumoniae sensitiveto Meropenem 91.67%; Tetracycline 66.67%; Ceftriaxone, Vancomycin 58.33%. Sensitive K. pneumoniae:Trường ĐH Y Dược Cần Thơ1 Bệnh viện Chợ Rẫy 2Tác giả liên lạc: TS.BS. Nguyễn Triều Việt ĐT: 0913708007 Email: vietctho@gmail.com278 Chuyên Đề Ngoại KhoaNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022Imipenem, Meropenem 93.75%; Tetracycline 75%; Ceftazidime, Cefepime 68.75%. M. Catarrhalis sensitive:Tetracycline 77.8%. Sensitive S. areus: Azithromycin 62.5%; Tetracycline, Ciprofloxacin, Levofloxacin 50%. P.aeruginosa sensitive to Imipenem, Meropenem 100%; Gentamycin 80%. Conclusion: The results show the frequency of common bacterial strains in chronic tonsillitis. We need toconsider the indication of antibiotics according to the antibiogram and limit unnecessary surgery. Key words: tonsilitis, antibiogramĐẶT VẤN ĐỀ Khảo sát kháng sinh đồ vi khuẩn phân lập Viêm amidan mạn tính là tình trạng: viêm được trên mẫu mô amidan của bệnh nhân cắtcấp thường xuyên, viêm tái đi tái lại nhiều lần amidan do viêm.của amidan khẩu cái. Hầu hết bệnh nhân với ĐỐI TƢỢNG- PHƢƠNG PHÁP NGHIÊNCỨUbiểu hiện của triệu chứng viêm amidan cấp đa Đối tượng nghiên cứusố đã được điều trị bằng nội khoa. Có nghiên Những bệnh nhân viêm amidan đã được cắtcứu đã chỉ ra rằng hơn ¾ bệnh nhân bị vi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát vi trùng và kháng sinh đồ trên mẫu bệnh phẩm amidan của bệnh nhân cắt amidan do viêm tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ và Bệnh viện Tai Mũi Họng thành phố Cần Thơ từ tháng 8/2020 đến tháng 8/2021Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 Nghiên cứu Y học KHẢO SÁT VI TRÙNG VÀ KHÁNG SINH ĐỒ TRÊN MẪU BỆNH PHẨM AMIDAN CỦA BỆNH NHÂN CẮT AMIDAN DO VIÊM TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ CẦN THƠ VÀ BỆNH VIỆN TAI MŨI HỌNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ TỪ THÁNG 8/2020 ĐẾN THÁNG 8/2021 Nguyễn Thị Thanh Thủy1, Trần Minh Trường2, Nguyễn Triều Việt1TÓM TẮT Đăt vấn đề: Viêm amidan mạn là tình trạng viêm thường xuyên, tái lại nhiều lần của amidan khẩu cái. Vikhuẩn kháng thuốc ngày càng cao nên chỉ định phẫu thuật càng nhiều. Với mục đích giúp tìm hiểu việc thất bạicủa điều trị nội, nghiên cứu này sẽ xác định vi khuẩn gây bệnh từ các mô amidan và kháng sinh đồ. Mục tiêu: Khảo sát vi khuẩn, kháng sinh đồ phân lập được trên mẫu mô amidan viêm mạn. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả trên 39 bệnh nhân viêm amidan mạncó chỉ định cắt. Kết quả: Tỷ lệ cấy có vi khuẩn là 100%. Vi khuẩn hay găp: S. pneumoniae 61,54%, K. pneumoniae 38,46%,M. catarrhalis 23,08%, S.aureus 20,51%, P.aeruginosa 12,82%. Kháng sinh đồ: S.pneumoniae nhạyMeropenem 91,67%; Tetracycline 66,67%; Ceftriaxone, Vancomycin 58,33%. K.pneumoniae nhạy: Imipenem,Meropenem 93,75 %; Tetracycline 75%; Ceftazidime, Cefepime 68,75%. M.Catarrhalis nhạy: Tetracycline77,8%. S.areus nhạy: Azithromycin 62,5%; Tetracycline, Ciprofloxacin, Levofloxacin 50%. P.aeruginosa nhạyImipenem, Meropenem100%; Gentamycin 80%. Kết luận: Dựa vào tần suất các chủng vi khuẩn hay gặp trong viêm amidan mạn để cân nhắc việc chỉ địnhkháng sinh theo kháng sinh đồ và hạn chế phẫu thuật không cần thiết. Từ khóa: viêm amidan mạn, kháng sinh đồABSTRACT SURVEY OF BACTERIA AND ANTIBIOGRAM ON TONSIL TISSUES OF PATIENTS WITH TONSILLECTOMY AT CAN THO GENERAL HOSPITAL & CAN THO ENT HOSPITAL FROM AUGUST 2020 TO AUGUST 2021 Nguyen Thi Thanh Thuy, Tran Minh Truong, Nguyen Trieu Viet * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No 1 - 2022: 278-284 Background: Chronic tonsillitis is a frequent, recurrent inflammation of the palatine tonsils. Antibiotic-resistant microorganisms are becoming more common. Hence surgery is becoming more common. This studyaimed to investigate the failure of medical treatment, the bacterial cause, and antibiogram by bacterial survey,antibiotics isolated on chronic inflammatory tonsil tissue samples. Objective: Researching on aerobic bacterial and antibiotic graph of chronic tonsilitis. Methods: A prospective, descriptive study on 39 patients with chronic tonsillitis indications for surgery. Results: All of cultures has found bacteria. Most common bacteria: S. pneumoniae 61.54%, K. pneumoniae38.46%, M. catarrhalis 23.08%, S.aureus 20.51%, P. aeruginosa 12.82%. Antibiogram: S.pneumoniae sensitiveto Meropenem 91.67%; Tetracycline 66.67%; Ceftriaxone, Vancomycin 58.33%. Sensitive K. pneumoniae:Trường ĐH Y Dược Cần Thơ1 Bệnh viện Chợ Rẫy 2Tác giả liên lạc: TS.BS. Nguyễn Triều Việt ĐT: 0913708007 Email: vietctho@gmail.com278 Chuyên Đề Ngoại KhoaNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022Imipenem, Meropenem 93.75%; Tetracycline 75%; Ceftazidime, Cefepime 68.75%. M. Catarrhalis sensitive:Tetracycline 77.8%. Sensitive S. areus: Azithromycin 62.5%; Tetracycline, Ciprofloxacin, Levofloxacin 50%. P.aeruginosa sensitive to Imipenem, Meropenem 100%; Gentamycin 80%. Conclusion: The results show the frequency of common bacterial strains in chronic tonsillitis. We need toconsider the indication of antibiotics according to the antibiogram and limit unnecessary surgery. Key words: tonsilitis, antibiogramĐẶT VẤN ĐỀ Khảo sát kháng sinh đồ vi khuẩn phân lập Viêm amidan mạn tính là tình trạng: viêm được trên mẫu mô amidan của bệnh nhân cắtcấp thường xuyên, viêm tái đi tái lại nhiều lần amidan do viêm.của amidan khẩu cái. Hầu hết bệnh nhân với ĐỐI TƢỢNG- PHƢƠNG PHÁP NGHIÊNCỨUbiểu hiện của triệu chứng viêm amidan cấp đa Đối tượng nghiên cứusố đã được điều trị bằng nội khoa. Có nghiên Những bệnh nhân viêm amidan đã được cắtcứu đã chỉ ra rằng hơn ¾ bệnh nhân bị vi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Viêm amidan mạn Kháng sinh đồ Amidan khẩu cái Vi khuẩn kháng thuốc Mô amidan viêm mạnTài liệu liên quan:
-
5 trang 195 0 0
-
70 trang 106 0 0
-
4 trang 24 1 0
-
5 trang 24 0 0
-
6 trang 20 0 0
-
Đánh giá đặc điểm dịch tễ học và kháng sinh đồ của vi khuẩn trong bệnh lý hẹp niệu đạo
7 trang 18 0 0 -
8 trang 17 0 0
-
13 trang 17 0 0
-
Khảo sát các tác nhân vi khuẩn trong các loại nhiễm khuẩn bệnh viện thường gặp tại Bệnh viện Chợ Rẫy
7 trang 16 0 0 -
9 trang 15 0 0