Khẩu phần ăn thực tế của trẻ bệnh thận mạn giai đoạn cuối được thẩm phân phúc mạc tại Bệnh viện Nhi Trung ương
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 144.73 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả khẩu phần ăn thực tế của trẻ bệnh thận mạn giai đoạn cuối thẩm phân phúc mạc (peritoneal dialysis-PD).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khẩu phần ăn thực tế của trẻ bệnh thận mạn giai đoạn cuối được thẩm phân phúc mạc tại Bệnh viện Nhi Trung ương phần nghiên cứu KHẨU PHẦN ĂN THỰC TẾ CỦA TRẺ BỆNH THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI ĐƯỢC THẨM PHÂN PHÚC MẠC TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Lưu Thị Mỹ Thục*, Nguyễn Thị Hằng Nga* *Bệnh viện Nhi Trung ương TÓM TẮT Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả khẩu phần ăn thực tế của trẻ bệnh thận mạn giai đoạn cuối thẩm phân phúc mạc (peritoneal dialysis-PD). Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang trên tất cả bệnh nhân PD sử dụng phương pháp hỏi ghi chế độ ăn 24 giờ, so sánh thành phần dinh dưỡng trong khẩu phần ăn thực tế của bệnh nhân với nhu cầu theo bệnh lý và trẻ bình thường. Kết quả nghiên cứu: Sự phân bố năng lượng trong khẩu phần ăn cân đối: Protid/Glucid/Lipid là 16,6 /56/27 (%). Năng lượng đạt 57,5 Kcal/kg/ngày đạt 54% theo nhu cầu. Protein chỉ đạt 73,6%; Lipid đạt 74%; Glucid đạt 48%; Natri đạt 36,6% so với nhu cầu khuyến nghị cho trẻ em cùng tuổi, giới bị bệnh thận mạn giai đoạn cuối thẩm phân phúc mạc. Hầu hết các vitamin và khoáng chất thiếu so với nhu cầu khuyến nghị, đặc biệt sắt, acid folic, calci và vitamin D chỉ đạt được theo thứ tự là 12,9%; 1,8%; 38,7%; 20,2% theo nhu cầu khuyến nghị. Vitamin A trong chế độ ăn thực tế là 252,1 μg/ngày đạt 49,3% so với nhu cầu khuyến nghị. Duy nhất chỉ có vitamin C là đủ so với nhu cầu khuyến nghị. Abstract To compare the diet of micronutrients for chronic renopahy patients with peritoneal dialysis Objective: To compare dietary intake of micronutrients by peritoneal dialysis (PD) patients accordingto their nutrition statuses. Design: This cross-sectional study evaluated 31 patients using 24-hourdietary recall, compared with dietary reference Intakes. Results: The distribution of energy in a balanceddiet: Protid / Glucid / Lipid is 16.6 / 56/27 (%). The energy reached 57.5 Kcal/kg/day, reaching 54% ofrecommended demand. Protein was only 73.6%; Lipid reached 74%; Glucid reached 48%, Sodium 36.6%compared with recommended demand for children of the same age, chronic renal disease patientswith endometriosis. Most vitamins and minerals lack compared to the recommended needs, especiallyiron, folic acid, calcium and vitamin D were only obtained in the order of 12.9%; 1.8%; 38.7%; 20.2%according to the recommended need. Vitamin A in the actual diet was 252.1μg/day, reaching 49.3% ofthe recommended diet. Only vitamin C is enough compared to recommended needs. Key words: Micronutrients; nutrition; peritoneal dialysis.Nhận bài: 15-1-2018; Thẩm định: 10-2-2018Người chịu trách nhiệm chính: Lưu Thị Mỹ ThụcĐịa chỉ: Bệnh viện Nhi Trung ương 43tạp chí nhi khoa 2018, 11, 1 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Suy dinh dưỡng (SDD) Protein- năng lượng rất Nghiên cứu tiến cứu mô tả trên tất cả các bệnhphổ biến ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn nhân PD ngoại trú tại Bệnh viện Nhi Trung ươngcuối thẩm phân phúc mạc trên toàn thế giới và từ tháng 5/2017 đến tháng 12/2017.kết hợp với căn nguyên khác làm tăng tỷ lệ tử Sử dụng phương pháp hỏi ghi khẩu phần ănvong [1]. Ở bệnh nhân PD có thể tăng sự thiếu 24 giờ và hỏi ghi ít nhất 3 lần [5]:hụt các vi chất dinh dưỡng (vitamin và khoáng Kết quả thu được sẽ được nhập và xử lý bằngchất), trong đó có thể làm nặng thêm tình trạng phầm mềm KB.mb để đánh giá mức tiêu thụlâm sàng như thiếu máu, chán ăn, giảm vị giác, lương thực thực phẩm trung bình của trẻ/ ngày.bệnh tim mạch… [2,3]. Thiếu vi chất ở bệnh nhân Lượng thức ăn đánh giá bao gồm (năng lượng, sựPD có thể được gây ra bởi lượng kém ăn, rối loạn phân bố thành phần đa lượng trong chế độ ăn,chức năng đường ruột, thẩm tách và nước tiểu thành phần vitamin và khoáng chất) thực tế màthiệt hại, và sự trao đổi chất bình thường, viêm.. trẻ đã được ăn và so sánh với nhu cầu khuyến[2,3,4]. Dinh dưỡng rất quan trọng đối với bệnh nghị cho trẻ bình thường và bệnh lý đặc biệt.nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối và đặc biệtvới bệnh nhân PD. Tỷ lệ suy dinh dưỡng còn rất 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUcao có 60% bệnh nhân bị SDD mức độ vừa, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khẩu phần ăn thực tế của trẻ bệnh thận mạn giai đoạn cuối được thẩm phân phúc mạc tại Bệnh viện Nhi Trung ương phần nghiên cứu KHẨU PHẦN ĂN THỰC TẾ CỦA TRẺ BỆNH THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI ĐƯỢC THẨM PHÂN PHÚC MẠC TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Lưu Thị Mỹ Thục*, Nguyễn Thị Hằng Nga* *Bệnh viện Nhi Trung ương TÓM TẮT Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả khẩu phần ăn thực tế của trẻ bệnh thận mạn giai đoạn cuối thẩm phân phúc mạc (peritoneal dialysis-PD). Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang trên tất cả bệnh nhân PD sử dụng phương pháp hỏi ghi chế độ ăn 24 giờ, so sánh thành phần dinh dưỡng trong khẩu phần ăn thực tế của bệnh nhân với nhu cầu theo bệnh lý và trẻ bình thường. Kết quả nghiên cứu: Sự phân bố năng lượng trong khẩu phần ăn cân đối: Protid/Glucid/Lipid là 16,6 /56/27 (%). Năng lượng đạt 57,5 Kcal/kg/ngày đạt 54% theo nhu cầu. Protein chỉ đạt 73,6%; Lipid đạt 74%; Glucid đạt 48%; Natri đạt 36,6% so với nhu cầu khuyến nghị cho trẻ em cùng tuổi, giới bị bệnh thận mạn giai đoạn cuối thẩm phân phúc mạc. Hầu hết các vitamin và khoáng chất thiếu so với nhu cầu khuyến nghị, đặc biệt sắt, acid folic, calci và vitamin D chỉ đạt được theo thứ tự là 12,9%; 1,8%; 38,7%; 20,2% theo nhu cầu khuyến nghị. Vitamin A trong chế độ ăn thực tế là 252,1 μg/ngày đạt 49,3% so với nhu cầu khuyến nghị. Duy nhất chỉ có vitamin C là đủ so với nhu cầu khuyến nghị. Abstract To compare the diet of micronutrients for chronic renopahy patients with peritoneal dialysis Objective: To compare dietary intake of micronutrients by peritoneal dialysis (PD) patients accordingto their nutrition statuses. Design: This cross-sectional study evaluated 31 patients using 24-hourdietary recall, compared with dietary reference Intakes. Results: The distribution of energy in a balanceddiet: Protid / Glucid / Lipid is 16.6 / 56/27 (%). The energy reached 57.5 Kcal/kg/day, reaching 54% ofrecommended demand. Protein was only 73.6%; Lipid reached 74%; Glucid reached 48%, Sodium 36.6%compared with recommended demand for children of the same age, chronic renal disease patientswith endometriosis. Most vitamins and minerals lack compared to the recommended needs, especiallyiron, folic acid, calcium and vitamin D were only obtained in the order of 12.9%; 1.8%; 38.7%; 20.2%according to the recommended need. Vitamin A in the actual diet was 252.1μg/day, reaching 49.3% ofthe recommended diet. Only vitamin C is enough compared to recommended needs. Key words: Micronutrients; nutrition; peritoneal dialysis.Nhận bài: 15-1-2018; Thẩm định: 10-2-2018Người chịu trách nhiệm chính: Lưu Thị Mỹ ThụcĐịa chỉ: Bệnh viện Nhi Trung ương 43tạp chí nhi khoa 2018, 11, 1 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Suy dinh dưỡng (SDD) Protein- năng lượng rất Nghiên cứu tiến cứu mô tả trên tất cả các bệnhphổ biến ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn nhân PD ngoại trú tại Bệnh viện Nhi Trung ươngcuối thẩm phân phúc mạc trên toàn thế giới và từ tháng 5/2017 đến tháng 12/2017.kết hợp với căn nguyên khác làm tăng tỷ lệ tử Sử dụng phương pháp hỏi ghi khẩu phần ănvong [1]. Ở bệnh nhân PD có thể tăng sự thiếu 24 giờ và hỏi ghi ít nhất 3 lần [5]:hụt các vi chất dinh dưỡng (vitamin và khoáng Kết quả thu được sẽ được nhập và xử lý bằngchất), trong đó có thể làm nặng thêm tình trạng phầm mềm KB.mb để đánh giá mức tiêu thụlâm sàng như thiếu máu, chán ăn, giảm vị giác, lương thực thực phẩm trung bình của trẻ/ ngày.bệnh tim mạch… [2,3]. Thiếu vi chất ở bệnh nhân Lượng thức ăn đánh giá bao gồm (năng lượng, sựPD có thể được gây ra bởi lượng kém ăn, rối loạn phân bố thành phần đa lượng trong chế độ ăn,chức năng đường ruột, thẩm tách và nước tiểu thành phần vitamin và khoáng chất) thực tế màthiệt hại, và sự trao đổi chất bình thường, viêm.. trẻ đã được ăn và so sánh với nhu cầu khuyến[2,3,4]. Dinh dưỡng rất quan trọng đối với bệnh nghị cho trẻ bình thường và bệnh lý đặc biệt.nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối và đặc biệtvới bệnh nhân PD. Tỷ lệ suy dinh dưỡng còn rất 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUcao có 60% bệnh nhân bị SDD mức độ vừa, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Nhi khoa Bài viết về y học Suy dinh dưỡng Khẩu phần ăn thực tế Trẻ bệnh thận mạn Thẩm phân phúc mạc Bệnh viện Nhi Trung ươngTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 222 0 0 -
8 trang 216 0 0
-
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 204 0 0 -
6 trang 204 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 200 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 197 0 0 -
8 trang 197 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 195 0 0 -
6 trang 194 0 0
-
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 190 0 0