Khối đa diện lồi - Khối đa diện đều
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 186.41 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
khái niệm về khối đa diệnlồi và khối đa diện đều, nhận biết năm loại khối đa diện đều. 2- Kỹ năng: nhận biết khối đa diệnlồi và khối đa diện đều, biết cách nhận biết năm loại khối đa diện đều, chứng minh được một số tính chất của khối đa diện đều. 3- Thái độ: tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của Gv, năng động, sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới, thấy được lợi ích của toán học trong đời sống B- Chuẩn bị (phương...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khối đa diện lồi - Khối đa diện đềuNgày soạn:..........................Tiết 4 § 2 : KHỐI ĐA DIỆN LỒI – KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU A- Mục tiêu bài dạy : 1- Kiến thức : khái niệm về khối đa diệnlồi và khối đa diện đều, nhận biết năm loại khối đa diện đều. 2- Kỹ năng: nhận biết khối đa diệnlồi và khối đa diện đều, biết cách nhận biết năm loại khối đa diện đều, chứng minh được một số tính chất của khối đa diện đều. 3- Thái độ: tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của Gv, năng động, sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới, thấy được lợi ích của toán học trong đời sống B- Chuẩn bị (phương tiện dạy học) : 1- Giáo viên : Giáo án , đồ dùng dạy học 2- Học sinh : Sgk, xem trước bài ở nhà C- Tiến trình bài dạy : I- Ổn định lớp. II- Kiểm tra bài cũ: Vẽ một khối lập phương và chia khối đó thành 6 khối tứ diện III- Dạy học bài mới : 1- Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới : 2- Dạy bài mới :Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảngHoạt động 1 : Khối đa diện đa diện I. Khối đa diện lồilồi Khối đa diện (H) được gọi là khối đa diện lồi nếu đoạn thẳng nối hai điểm- Em hãy tìm ví dụ về khối đa diện lồi bất kỳ của (H) luôn thuộc (H). Khi đóvà khối đa diện không lồi trong thực tế. đa diện xác định (H) được gọi là đa GV phát biểu định nghĩa và giải diện lồi. thích.- HS cho thêm ví dụ về khối đa diện lồivà khối đa diện không lồi.- Hs thảo luận nhóm để tìm ví dụ vềkhối đa diện lồi và khối đa diện khônglồi trong thực tế.- GV nhận định và kết luận Một khối đa diện là khối đa diện lồi khi và chỉ khi miền trong của nó luôn nằm về một phía đối với mỗi mặt phẳng chứa một mặt của nó. Hình sau đây không là một khối đa diện lồi.Hoạt động 2 : Khối đa diện lồi- Cho hãy đếm số đỉnh, số cạnh của II. Khối Đa Diện Đềumột khối bát diện đều. 1. Định nghĩa : Khối đa diện đều là khối- Hs thảo luận nhóm để đếm số đỉnh, số đa diện lồi có tính chất sau đây :cạnh của một khối bát diện đều. a. Mỗi mặt của nó là một đa giác đều p cạnh. b. Mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của đúng q mặt. Khối đa diện đều như vậy được gọi là khối đa diện đều loại {p ; q} Nhận xét: Các mặt của khối đa diện đều là những đa giác đều bằng nhau. 2. Định lý : Chỉ có năm loại đa diện đều. Đó là các loại : Bảng tóm tắt của năm loại khối đa diện đều : Loại Tên gọi Số đỉnh Số Số cạnh mặt {3 ; 3} Tứ diện đều 4 6 4 {4 ; 3} Lập phương 8 12 6 {3 ; 4} Bát diện đều 6 12 8 {5 ; 3} Mười hai mặt 20 30 12 {3 ; 5} đều 12 30 20 Hai mươi mặt đềuHoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảngHoạt động 1 : Củng cố tính chất của II. Khối Đa Diện Đềutứ diện đều và bát diện đều 3. Ví dụ : Chứng minh rằng* GV : a. Trung điểm các cạnh của một tứ diện- Cho HS hoạt động theo nhóm chứng đều là các đỉnh của một bát diện đều.minh 8 tam giác IEF, IFM, IMN, INE, b. Tâm các mặt của một hình lậpJEF, JFM, JMN, JNE là những tam phương là các đỉnh của một bát diệngiác đều cạnh bằng a . đều. 2 Giải :- Gọi HS trình bày a.- GV kịp thời chỉnh sửa cho học sinh* HS :- Thảo luận nhóm để chứng minh 8 tamgiác IEF, IFM, IMN, INE, JEF, JFM,JMN, JNE là những tam giác đều cạnh abằng . 2Hoạt động 2 : Củng cố tính chất củahình lập phương và bát diện đều Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Gọi M,* GV : N , P , Q , R , S lầ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khối đa diện lồi - Khối đa diện đềuNgày soạn:..........................Tiết 4 § 2 : KHỐI ĐA DIỆN LỒI – KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU A- Mục tiêu bài dạy : 1- Kiến thức : khái niệm về khối đa diệnlồi và khối đa diện đều, nhận biết năm loại khối đa diện đều. 2- Kỹ năng: nhận biết khối đa diệnlồi và khối đa diện đều, biết cách nhận biết năm loại khối đa diện đều, chứng minh được một số tính chất của khối đa diện đều. 3- Thái độ: tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của Gv, năng động, sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới, thấy được lợi ích của toán học trong đời sống B- Chuẩn bị (phương tiện dạy học) : 1- Giáo viên : Giáo án , đồ dùng dạy học 2- Học sinh : Sgk, xem trước bài ở nhà C- Tiến trình bài dạy : I- Ổn định lớp. II- Kiểm tra bài cũ: Vẽ một khối lập phương và chia khối đó thành 6 khối tứ diện III- Dạy học bài mới : 1- Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới : 2- Dạy bài mới :Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảngHoạt động 1 : Khối đa diện đa diện I. Khối đa diện lồilồi Khối đa diện (H) được gọi là khối đa diện lồi nếu đoạn thẳng nối hai điểm- Em hãy tìm ví dụ về khối đa diện lồi bất kỳ của (H) luôn thuộc (H). Khi đóvà khối đa diện không lồi trong thực tế. đa diện xác định (H) được gọi là đa GV phát biểu định nghĩa và giải diện lồi. thích.- HS cho thêm ví dụ về khối đa diện lồivà khối đa diện không lồi.- Hs thảo luận nhóm để tìm ví dụ vềkhối đa diện lồi và khối đa diện khônglồi trong thực tế.- GV nhận định và kết luận Một khối đa diện là khối đa diện lồi khi và chỉ khi miền trong của nó luôn nằm về một phía đối với mỗi mặt phẳng chứa một mặt của nó. Hình sau đây không là một khối đa diện lồi.Hoạt động 2 : Khối đa diện lồi- Cho hãy đếm số đỉnh, số cạnh của II. Khối Đa Diện Đềumột khối bát diện đều. 1. Định nghĩa : Khối đa diện đều là khối- Hs thảo luận nhóm để đếm số đỉnh, số đa diện lồi có tính chất sau đây :cạnh của một khối bát diện đều. a. Mỗi mặt của nó là một đa giác đều p cạnh. b. Mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của đúng q mặt. Khối đa diện đều như vậy được gọi là khối đa diện đều loại {p ; q} Nhận xét: Các mặt của khối đa diện đều là những đa giác đều bằng nhau. 2. Định lý : Chỉ có năm loại đa diện đều. Đó là các loại : Bảng tóm tắt của năm loại khối đa diện đều : Loại Tên gọi Số đỉnh Số Số cạnh mặt {3 ; 3} Tứ diện đều 4 6 4 {4 ; 3} Lập phương 8 12 6 {3 ; 4} Bát diện đều 6 12 8 {5 ; 3} Mười hai mặt 20 30 12 {3 ; 5} đều 12 30 20 Hai mươi mặt đềuHoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảngHoạt động 1 : Củng cố tính chất của II. Khối Đa Diện Đềutứ diện đều và bát diện đều 3. Ví dụ : Chứng minh rằng* GV : a. Trung điểm các cạnh của một tứ diện- Cho HS hoạt động theo nhóm chứng đều là các đỉnh của một bát diện đều.minh 8 tam giác IEF, IFM, IMN, INE, b. Tâm các mặt của một hình lậpJEF, JFM, JMN, JNE là những tam phương là các đỉnh của một bát diệngiác đều cạnh bằng a . đều. 2 Giải :- Gọi HS trình bày a.- GV kịp thời chỉnh sửa cho học sinh* HS :- Thảo luận nhóm để chứng minh 8 tamgiác IEF, IFM, IMN, INE, JEF, JFM,JMN, JNE là những tam giác đều cạnh abằng . 2Hoạt động 2 : Củng cố tính chất củahình lập phương và bát diện đều Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Gọi M,* GV : N , P , Q , R , S lầ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Khoa học tự nhiên toán học giáo án toán hoc phổ thông toán học lớp 12 Khối đa diện lồi Khối đa diện đềuGợi ý tài liệu liên quan:
-
176 trang 278 3 0
-
14 trang 99 0 0
-
Tổng hợp nano ZnO sử dụng làm điện cực âm trong nguồn điện bạc - kẽm
5 trang 47 0 0 -
Cấu tạo từ của hệ thống số đếm trong các ngôn ngữ (những bài toán trong các con số)
13 trang 46 0 0 -
11 trang 42 0 0
-
34 trang 37 0 0
-
Báo cáo thực tập chuyên đề Vật liệu Ruby Al2O3 : Cr3+ nhâm tạo
25 trang 37 0 0 -
Một số bất đẳng thức cơ bản ứng dụng vào bất đẳng thức hình học - 2
29 trang 37 0 0 -
Giáo án Hình học lớp 12 (Học kì 1)
39 trang 35 0 0 -
Làm sao để dịch chuyển núi Phú Sĩ
35 trang 34 0 0