Danh mục

KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CÁC MÔN HỌC - MÔN KĨ THUẬT

Số trang: 13      Loại file: pdf      Dung lượng: 240.24 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (13 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Môn Kĩ thuật là môn học được đánh giá bằng nhận xét. Mức độ đánh giá cụ thể như sau: - Loại Hoàn thành (A) : HS đạt được yêu cầu cơ bản về kiến thức và kĩ năng của môn học (từ 50% số nhận xét trở lên trong từng học kì hay cả năm học). Những HS đạt loại hoàn thành nhưng có biểu hiện rõ về năng lực học tập môn học, đạt 100% số nhận xét từng học kì hay cả năm học được đánh giá là Hoàn thành tốt (A+) và ghi nhận xét cụ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CÁC MÔN HỌC - MÔN KĨ THUẬT Phần 2 KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CÁC MÔN HỌC _________________________________________________________________ B. CÁC MÔN HỌC ĐÁNH GIÁ BẰNG NHẬN XÉT MÔN KĨ THUẬT 1. Môn Kĩ thuật là môn học được đánh giá bằng nhận xét. Mức độ đánh giácụ thể như sau: - Loại Hoàn thành (A) : HS đạt được yêu cầu cơ bản về kiến thức và kĩnăng của môn học (từ 50% số nhận xét trở lên trong từng học kì hay cả năm học).Những HS đạt loại hoàn thành nhưng có biểu hiện rõ về năng lực học tập môn học,đạt 100% số nhận xét từng học kì hay cả năm học được đánh giá là Hoàn thành tốt(A+) và ghi nhận xét cụ thể vào học bạ để nhà trường có kế hoạch bồi dưỡng. - Loại Chưa hoàn thành (B) : HS chưa đạt những yêu cầu theo quy định,đạt dưới 50% số nhận xét trong từng học kì hay cả năm. Việc đánh giá bằng nhận xét cần nhẹ nhàng, không tạo áp lực cho cả GV vàHS. Đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét, cần quan niệm là sự khơi dậytiềm năng học tập của các em. 2. Đánh giá kết quả học tập của HS theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Kĩthuật (tài liệu Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở tiểuhọc – Bộ GD&ĐT, 2008), cụ thể như sau : LỚP 4 Nhận xét Biểu hiện cụ thể Nội dung điều chỉnh (chứng cứ) Học kì I Nhận xét 1: - Chọn và sử dụng - Biết đặc điểm, tác được một số vật liệu, dụng cụ dụng và cách sử dụng, bảo Biết đặc điểm, thông thường dùng để cắt, quản một số dụng cụ đơn giảncách sử dụng vật liệu, khâu, thêu. thường dùng để cắt, khâu, thêu.dụng cụ cắt, khâu, thêuvà cắt vải theo đường - Xâu được chỉ vào kim - Xâu được chỉ vào kimvạch dấu. và vê nút được chỉ (gút chỉ). và vê nút được chỉ (gút chỉ). - Vạch và cắt được vải - Vạch và cắt được vải theo đường vạch dấu. theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô. Nhận xét 2: - Chuẩn bị được vật - Khâu được mũi khâu liệu và dụng cụ để khâu. thường; khâu ghép được hai Biết cách khâu mép vải bằng mũi khâu thường.thường và khâu ghép - Khâu được một sốhai mép vải bằng mũi mũi khâu thường theo đường - Các mũi khâu có thểkhâu thường. vạch dấu. chưa đều nhau; đường khâu có Nhận xét Biểu hiện cụ thể Nội dung điều chỉnh (chứng cứ) - Khâu ghép được hai thể bị dúm. mép vải bằng mũi khâu thường và đường khâu ít bị dúm. Nhận xét 3: - Chuẩn bị được vật - Khâu được mũi khâu liệu và dụng cụ để khâu. đột thưa; khâu ghép được hai Biết cách khâu mép vải bằng mũi khâu độtđột thưa và khâu viền - Khâu được một số thưa.đường gấp mép vải mũi khâu đột thưa theo đườngbằng mũi khâu đột vạch dấu, đường khâu ít bị - Các mũi khâu có thểthưa. dúm. chưa đều nhau; đường khâu có thể bị dúm. Nhận xét 4: - Chuẩn bị được vật - Thêu được ít nhất 5 liệu và dụng cụ để thêu. vòng móc xích tương đối đều Biết cách thêu nhau.móc xích. - Thêu được một số mũi thêu móc xích. - Đường thêu có thể bị dúm. - Đường thêu ít bị dúm. - HS nam không thêu sẽ đánh giá sản phẩm khâu do các em tự chọn. Nhận xét Biểu hiện cụ thể Nội dung điều chỉnh (chứng cứ) Nhận xét 5: - Chuẩn bị được vật Cắt, khâu, thêu được liệu và dụng cụ để khâu, thêu. 1 sản phẩm đơn giản (có thể Biết cắt, ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: