Danh mục

Kiến thức máy tính và truyền thông trong công nghiệp

Số trang: 102      Loại file: pdf      Dung lượng: 919.03 KB      Lượt xem: 23      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (102 trang) 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

-Vào giữa những năm 60, một số nhà chế tạo máy tính đã nghiên cứu thành công những thiết bị truy cập từ xa tới máy tính của họ. Một trong những phương pháp thâm nhậptừ a đượcthựchiệnbằng iệccài đặt những phương pháp thâm nhập từ xa được thực hiện bằng việc cài đặt một thiết bị đầu cuối ở một vị trí cách xa trung tâm tính toán, thiết bị đầu cuối này được liên kết với trung tâm bằng việc sử dụng đường dây điện thoại và với hai thiết bị xử lý...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kiến thức máy tính và truyền thông trong công nghiệp Vietnam National University, Hanoi College of Technology KiẾN TRÚC MÁY TÍNH VÀ TRUYỀN THÔNG TRONG CÔNG NGHI TRONG CÔNG NGHIỆP GV: ThS. Đinh Thị Thái Mai Chương 2: Tổ chức hệ thống máy tính 2.1 Biểu diễn thông tin trên máy tính Bi di thô ti á tí 2.2 Bộ xử lý trung tâm 2.3 Hệ thống nhớ 2.4 Hệ thống vào ra 2.5 Thiết bị nhập dữ liệu 2.6 Thiết bị xuất dữ liệu Thi xu li 2.1 Biểu diễn thông tin trên máy tính 2.1.1 Hệ đếm 2.1.2 Đổi số thập phân ra số nhị phân hoặc ngược lại 2.1.3 Các loại mã 2.1.4 Biểu diễn số nguyên theo mã nhị phân 2.1.5 Biểu diễn số thực theo mã nhị phân 2.1 Biểu diễn thông tin trên máy tính Hệ đếm Hệ đếm bất kỳ: Bất kỳ một hệ đếm nào đều biểu diễn một số nguyên theo nguyên tắc sau: n −1 N = an −1...a0 = a0 s 0 + a1s1 + ... + an −1s n −1 = ∑ ai s i i =0 Hệ đếm thập phân: là hệ đếm quen thuộc đế đế nhất của nhân loại, sử dụng những ký tự số ả Rập để biểu diễn hệ thập phân. để bi di th phân 2.1 Biểu diễn thông tin trên máy tính Hệ đếm Hệ đếm nhị phân: Hình thành trên cơ sở đại số logic Boole, xuất hiện từ cuối thế kỷ 19. s=2 4 bit: nibble bit: nibble 8 bit: byte 16bit: từ (word) (word) 32bit: từ kép(double world) 210bit:Kilobit (Kbit) 220bit:Megabit(Mbit) 230bit: Gigabit (Gbit) 2.1 Biểu diễn thông tin trên máy tính Hệ đếm Hệ đếm thập lục phân:Xuất hiện như một cách biễu diễn giản tiện trong công nghệ tin học. 4 chữ số nhị phân được gộp thành một chữ số thập lục phân. s=16 Các ký tự để biểu diễn hệ thập lục phân: ký để bi di th phân: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,A,B,C,D,E,F 2.1 Biểu diễn thông tin trên máy tính Đổi số thập phân ra số nhị phân hoặc ngược lại - Để đổi số thập phân ra số nhị phân hay th thập lục phân, ta chỉ cần chia số thập th phân cho cơ số của hệ (2 hoặc 16). - Trong hệ nhị phân, trị số đầu tiên (ngoài nh phân tr đầ tiên (ngoài cùng bên phải) được gọi lsg LSB (least significant bit) và tr significant bit) và trị số cuối cùng (ngoài cu cùng (ngoài cùng bên trái) được gọi là MSB (most signifcant bit). 2.1 Biểu diễn thông tin trên máy tính Các loại mã - Mã BCD: Dùng 4 bit hệ 2 để biễu diễn một số hệ 10. - Mã ASCII: Dùng 7 bit để mã hóa, bit cuối cùng là bit kiểm tra chẵn lẽ, phát hiện lỗi khi truy khi truyền 2.1 Biểu diễn thông tin trên máy tính Biểu diễn số nguyên theo mã nhị phân - Dùng số nhị phân không dấu: n bit biễu diễn 2n số từ 0 đến 2n -1 - Dùng số nhị phân có dấu: n bit biểu diễn 2n số từ -2n-1 đến 2n - Số bù 2: bù Số bù 1: 1 đổi thành 0, 0 đổi thành 1 Số bù 2: số bù 1 cộng 1 2.1 Biểu diễn thông tin trên máy tính Biểu diễn số thực theo mã nhị phân - Biểu diễn dấu chấm cố định n −1 m −1 N = an −1...a0 , b0 ...bm −1 = ∑ ai s i + ∑ bi s i i =0 i =0 - Biểu diễn dấu chấm động di độ Chia làm 4 thành phần: M: phần định trị ph đị tr E: phần mũ R: cơ số S: dấu X= (-1)S. M. RE Chương 2: Tổ chức hệ thống máy tính 2.1 Biểu diễn thông tin trên máy tính Bi di thô ti á tí 2.2 Bộ xử lý trung tâm 2.3 Hệ thống nhớ 2.4 Hệ thống vào ra 2.5 Thiết bị nhập dữ liệu 2.6 Thiết bị xuất dữ liệu Thi xu li 2.2 Bộ xử lý trung tâm 2.2.1 Tổ chức bộ xử lý 2.2.2 Tổ chức thanh ghi 2.2.3 Đơn vị số học và logic ALU 2.2.4 Đơn vị điều khiển CU (Control Unit) 2.2.5 Cấu trúc kết nối – BUS 2.2 Bộ xử lý trung tâm 2.2.1 Tổ chức bộ xử lý - Chức năng của CPU: Fetch Instructions(chỉ lệnh tìm nạp): CPU phải đọc các chỉ • lệnh từ bộ nhớ. Interpret Instructions: chỉ lệnh phải được giải mã để xác • định hành động nào được yêu cầu. Fetch data (dữ liệu tìm nạp): Sự thi hành một chỉ lệnh có data (d li tìm thi hành ch có • thể yêu cầu thực hiện một vài thao tác số học hoặc lôgi trên dữ liệu. Write Data: Những kết quả của sự thi hành có thể yêu cầu Data: Nh qu thi hành có th yêu • viết dữ liệu vào bộ nhớ hoặc module vào ra. 2.2 Bộ xử lý trung tâm Hình: Cấu trúc CPU 2.2 Bộ xử lý trung tâm Hình: Cấu trúc chi tiết CPU 2.2 Bộ xử lý trung tâm 2.2.2 Tổ chức thanh ghi Các thanh ghi trong CPU phục vụ 2 chức năng thanh ghi trong CPU ph ch chính: • User-Visible Registers: Nó cho phép người lập trình ngôn ngữ máy hoặc ngôn ngữ Asembly thu n ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: