Danh mục

Kiến thức, thái độ, thực hành phòng chống bệnh sốt xuất huyết Dengue của sinh viên nội trú trường Đại học Thương mại năm 2018

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 390.82 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 400 sinh viên nội trú trường Đại học Thương Mại năm 2018 nhằm đánh giá thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành về phòng chống bệnh Sốt xuất huyết Dengue. Kết quả: Kiến thức của sinh viên về bệnh sốt xuất huyết còn hạn chế (28,8% sinh viên có kiến thức đạt).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kiến thức, thái độ, thực hành phòng chống bệnh sốt xuất huyết Dengue của sinh viên nội trú trường Đại học Thương mại năm 2018 JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2020Kiến thức, thái độ, thực hành phòng chống bệnhSốt xuất huyết Dengue của sinh viên nội trú trườngĐại học Thương Mại năm 2018 Nguyễn Thị Hưởng1, Hà Minh Trang2, Hồ Thị Minh Lý2 TÓM TẮT dengue (42.5%), basic signs of disease (41.5%), place Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 400 where mosquitoes often lay their eggs (40.0%), placesinh viên nội trú trường Đại học Thương Mại năm 2018 where mosquito often reside (39.2%), specific diseasenhằm đánh giá thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành về treatment (29%) and vaccine to prevent disease (20.5%).phòng chống bệnh Sốt xuất huyết Dengue. Kết quả: Kiến Rate of students had active attitude and good practicesthức của sinh viên về bệnh sốt xuất huyết còn hạn chế was rather low (63.0% and 41,8%, respectively). The(28,8% sinh viên có kiến thức đạt). Các lĩnh vực có tỷ lệ strong association between knowledge and attitude,sinh viên có kiến thức dưới trung bình gồm cách phòng between attitude with practice and between knowledgechống bệnh SXH hiệu quả (42,5%), các dấu hiệu cơ bản with practice on prevention and control of dengue fevercủa bệnh (41,5%), nơi muỗi vằn thường đẻ trứng (40,0%), (p EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌCđảm bảo sức khoẻ cho cán bộ giảng viên và sinh viên của phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội làtrường, đặc biệt là đối tượng sinh viên ở trong ký túc xá. 38% [2]; d: Sai số mong muốn tuyệt đối so với p, chọn d =Nhằm góp phần vào công tác phòng chống SXH của nhà 0,05. Thay vào công thức trên tính được n= 362. Trên thựctrường, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Kiến thức, tế chúng tôi đã chọn được 400 sinh viên cho nghiên cứu.thái độ, thực hành phòng chống bệnh sốt xuất huyết Chọn mẫu: Dựa trên danh sách tất cả sinh viên nộiDengue của sinh viên nội trú trường Đại học Thương trú do Ban Quản lý khu nội trú cung cấp có đầy đủ thôngMại năm 2018 và một số yếu tố liên quan”. tin: họ tên, ngày tháng năm sinh, lớp, phòng ở. Chúng tôi tiến hành chọn mẫu theo phương pháp chọn mẫu ngẫu II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU nhiên hệ thống, dựa vào khoảng cách mẫu k = N/n. Trong 2.1. Đối tượng nghiên cứu đó k là khoảng cách mẫu, N=815 là tổng số sinh viên tại Sinh viên nội trú trường Đại học Thương Mại ký túc xá, n=400 là cỡ mẫu cần nghiên cứu, k=2. Ngẫunăm 2018. nhiên chọn mẫu đầu tiên (i) nằm giữa 1 và k là số 2. Chọn 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu các mẫu tiếp theo là: i+k; i+2k; i+3k; ….; i+(n-1)k tương Địa điểm nghiên cứu: Khu nội trú sinh viên Trường ứng 2, 4, 6…cho đến khi đủ số lượng 400 mẫu.Đại học Thương Mại 2.5. Tiêu chí đánh giá: Đánh giá kiến thức, thái độ Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 5/2018 đến tháng và thực phành về phòng chống sốt xuất huyết của sinh11/2018. viên nội trú trường Đại học Thương mại dựa vào tổng 2.3. Thiết kế nghiên cứu điểm sinh viên đạt được qua các câu hỏi. Sinh viên đạt Nghiên cứu mô tả cắt ngang, sử dụng công cụ điều 75% tổng điểm trở lên thì được tính là đạt.tra là bảng câu hỏi định lượng gồm hai phần: Phần 1 là 2.6. Kỹ thuật phân tích số liệuthông tin chung; phần 2 gồm các câu hỏi về kiến thức, thái Sử dụng phần mềm epidata 3.1 để nhập liệu và phầnđộ và thực hành phòng chống bệnh sốt xuất huyết Dengue mềm SPSS 20.0 để xử lý số liệu. Kết quả được trình bàycủa đối tượng nghiên cứu. dưới dạng số tuyệt đối và tỷ lệ %. 2.4. Cỡ mẫu và chọn mẫu 2.7. Đạo đức nghiên cứu Cỡ mẫu: Áp dụng công thức tính cỡ mẫu ước lượng Đối tượng nghiên cứu được giải thích cụ thể về mụctỉ lệ cho nghiên cứu mô tả cắt ngang đích của nghiên cứu để họ tham gia và hợp tác trong quá trình nghiên cứu. Mọi thông tin được đảm bảo giữ kín và ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: